Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lý lớp 6
Đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 môn Địa lý lớp 6 bao gồm đáp án chi tiết cho từng dạng bài tập và bảng ma trận đề kiểm tra sẽ giúp các em học sinh ôn tập hệ thống lại kiến thức ôn tập ôn thi giữa 1 lớp 6 và cuối học kì 1 hiệu quả đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo chi tiết.
Đề bài kiểm tra 1 tiết môn Địa lý lớp 6
Câu 1. (3.5 điểm)
a. Trình bày khái niệm đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến.
b. Nêu cách quy ước về nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
Câu 2. (3.0 điểm)
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta cần phải làm gì?
Câu 3. (2.0 điểm)
Thế nào là tọa độ địa lí của một điểm? Cách viết tọa độ địa lí của một điểm.
Câu 4. (1.5 điểm)
Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
Đáp án và hướng dẫn chấm đề kiểm tra 45 phút môn Địa lý lớp 6
Câu |
Đáp án |
Điểm |
1 |
a. Khái niệm đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến. - Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. b. Cách quy ước về nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Bắc. - Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ Xích đạo đến cực Nam. |
1.0 1.0 0.75 0.75 |
2 |
* Cách xác định phương hướng trên bản đồ. - Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: + Phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng. + Đầu phía trên của kinh tuyến chỉ hướng bắc (0.25), đầu phía dưới chỉ hướng nam (0.25), đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông (0.25), đầu bên trái chỉ hướng tây (0.25). - Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc (0.5), sau đó tìm các hướng còn lại (0.5). |
1.0 1.0 1.0 |
3 |
* Tọa độ địa lí của một điểm: chính là kinh độ và vĩ độ của một điểm nào đó trên bản đồ. * Khi viết tọa độ địa lí của một điểm: người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới. |
1.0 1.0 |
4 |
* Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. |
1.5 |