Bộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 có đáp án kèm theo là tài liệu được TimDapAnsưu tầm, chọn lọc từ những bộ đề thi học sinh giỏi hay giúp các em học sinh ôn tập, nâng cao kỹ năng giải các dạng Toán. Sau đây mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo và tải về.
Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4
Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 - Đề số 1
Câu 1: (2 điểm) Tính nhanh tổng sau:
Câu 2: (2 điểm)
Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?
Câu 3: (2 điểm) Tìm các phân số lớn hơn 1/5 và khác với số tự nhiên, biết rằng nếu lấy mẫu số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trị phân số không thay đổi?
Câu 4: (2 điểm) Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?
Câu 5: (2 điểm) Một gia đình có 2 người con và một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nay chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỉ số diện tích là 2/3 để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Hỏi có mấy cách chia? Theo em nên chia theo cách nào? Tại sao?
Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 - Đề số 1
Câu 1: (2 điểm)
S =
Nhân cả 2 vế với 3 ta có:
Câu 2: (2 điểm)
Các số có 3 chữ số giống nhau là:
111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999. (0,5 điểm)
Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại (0,5 điểm)
Vì số: 555 - 543 < ***
Còn lại ta có:
666 - 543 = 123
777 - 543 = 234 (0,5 điểm)
888 - 543 = 345
999 - 543 = 456
Vậy ta có 4 số là:
123; 234; 345; 456.
Đáp số: 123; 234; 345; 456. ( 0,5 điểm )
Câu 3: (2 điểm)
Vậy b = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
Nên ta có các phân số sau:
Câu 4: (2 điểm)
Giả sử Linh mua gấp đôi số hàng và phải trả gấp đôi tiền tức là: 8 tập giấy + 6 quyển vở và hết 10800 đồng. Dương mua 7 tập giấy + 6 quyển vở và hết 9900 đồng. ( 0,5 điểm )
Như vậy hai người mua chênh lệch nhau 1 tập giấy với số tiền là:
10800 - 9900 = 900 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
900 đồng chính là tiền một tập giấy
Giá tiền mua 6 quyển vở là:
9900 - (900 x 7 ) = 3600 ( đồng) ( 0,5 điểm )
Giá tiền 1 quyển vở là:
3600 : 6 = 600 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
Đáp số: 900 đồng; 600 đồng
Câu 5:
Quan sát hình 1 và hình 2 phần đất hình chữ nhật đều có chung 1 cạnh ( chiều dài ở hình 1; chiều rộng ở hình 2) nên ta chỉ cần chia cạnh kia thành 2 phần có tỉ số 2/3 là được. (0,25 điểm)
Như vậy hình chữ nhật ABNM có chiều rộng là:
20 : ( 2 + 3 ) × 2 = 8 ( m ) (0,5 điểm)
ở hình 2 chiều rộng AM là :
20 × 2 : ( 2 + 3 ) × 2 = 16 (m ) (0,5 điểm )
Vậy cách chia đẹp nhất là chia như hình 2 vì 2 phần đất đều cân đối để xây nhà.
Đáp số: Chia chiều dài thành 2 phần tỉ số là 2/3 (0,5 điểm)
(Hình vẽ 0,25 điểm)
Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 - Đề số 2
Câu 1: Tính nhẩm các phép tính sau bằng cách hợp lí.
a) 63000 - 49000 b) 81000 - 45000
Câu 2: Tìm x:
a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36 b) 9 × ( x + 5 ) = 729
Câu 3: Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm.
Câu 4: Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 5B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Câu 5: Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.
Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 - Đề số 2
Câu 1. Áp dụng cùng thêm số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị như nhau.
a- 63000 - 49000
= (63000 + 1000) - (49000 + 1000)
= 64000 - 50000
= 14000
b- 81000 - 45000
= (81000 + 5000) - (45000 + 5000)
= 86000 - 50000
= 36000
Câu 2. Tìm x:
a- 1200: 24 - (17 - x) = 36
50 - (17- x) = 36
17 - x = 50 - 36
17 - x = 14
x = 17 - 14
x = 3
b- 9 x (x + 5) = 729
x + 5 = 729 : 9
x + 5 = 81
x = 81 - 5
x = 76
Câu 3. Gọi số phải tìm là: ab; khi viết xem chữ số 0 và giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới là: a0b. Phân tích cấu tạo số ta có:
Theo đầu bài ta có: a0b = 7 x ab. Phân tích cấu tạo số ta có.
a x 100 + b = 7 x ( 10 x a + b)
a x 100 + b = 70 x a + 7 x b
Cùng bớt đi b + 70 x a ở 2 vế ta có:
30 x a = 6 x b
hay 5 x a = b (1)
Vì a; b là các chữ số a ≠0; a ≤ 9; b ≤ 9
nên từ ( 1) ta có a = 1; b = 5
Số phải tìm là: 15
Đáp số 15
Câu 4. Theo đầu bài ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta thấy 3 lần số cây 4A trồng là:
120 - ( 5 + 5 + 8) = 102 (cây)
Vậy lớp 4A trồng được là;
102 : 3 = 34 ( cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
34 + 5 = 39 ( cây)
Số cây lớp 4C trồng được là:
39 + 8 = 47 ( cây)
Đáp số: 4A: 34 ( cây)
4B: 39 ( cây)
4C: 47 ( cây)
Câu 5.
Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì:
675 - 1 = 674
Số phải tìm là:
1 x 675 + 674 = 1349
Đáp số: 1349
Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 - Đề số 3
Bài 1:
a/ Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
b/ Tìm tất cả các phân số bằng phân số 22/26 sao cho mẫu số là số có 2 chữ số.
Bài 2: Cho dãy số 14;16; 18; ....; 94; 96 ; 98.
a/ Tính tổng giá trị của dãy số trên.
b/ Tìm số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8. Cho biết số đó là số thứ bao nhiêu của dãy số trên?
Bài 3: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
Bài 4: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rưỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m².
Tính chiều rộng và diện tích khu vườn sau khi mở thêm.
Đáp án Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 - Đề số 3
Bài 1:( 2 điểm)
Bài 2: (2 điểm)
a/ Dãy số đã cho gồm số số hạng là:
(98- 14 ) + 2 + 1 = 43 (số) 0,25 điểm
Tổng của dãy số đã cho là:
0,5 điểm
b/ Trung bình cộng của dãy số trên là: 2408: 43 = 56 0,25 điểm
Vậy số lớn hơn số Trung bình cộng 8 đơn vị là 56 +8 = 64 0,25 điểm
Ta có quy luật của dãy là: Mỗi số hạng, kể từ số hạng thứ hai bằng nhân với số thứ tự rồi cộng với 12. 0,25 điểm
Vậy số 64 là số hạng thứ ( 64-12): 2 = 26 0,5 điểm
Bài 3: ( 2 điểm)
Nếu thêm 4 quả cam vào rổ thứ nhất thì 2 rổ bằng nhau.
Suy ra rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả. 0.25đ
Nếu thêm 24 quả vào rổ thứ nhất thì số cam rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam rổ thứ hai. 20 quả
Ta có sơ đồ:
Nhìn vào sơ đồ ta thấy:
Số cam ở rổ thứ nhất là: 0,25đ
20 : 2 - 4 = 6 ( quả) 0,25đ
Số cam rổ thứ hai là: 0,25đ
6 + 4 = 10 ( quả) 0,25đ
Đáp số: 6 quả 02,5đ
10 quả
Bài 4: ( 2 điểm)
Vì tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể là ngày chẵn .
Hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ. 0, 5đ
Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là:
7 x 4 = 28 ( ngày) 0, 5đ
Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu tiên phải là mồng 2, ngày chẵn thứ 3 trong tháng là :
2 + 28 = 30 0,5 điểm
Vậy ngày 26 tháng đó vào chủ nhật. 0,5 điểm
Bài 5:
Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a.
Sau khi mở thêm thì chiều rộng là 0,5đ
Vậy chiều rộng đã tăng thêm: = 0,5đ
Chiều rộng đã tăng thêm số mét là :
280 : 35 = 8 ( m) 0,5đ
Suy ra: 0,5đ
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật( khu vườn đó )là:
8 × 2 = 16 (m ) 0,75đ
Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là:
( 16 + 8 ) × 35 = 840 ( m2) 0,75đ
Đáp số: 16 m; 840 m2 0,5đ
Bộ đề thi học sinh giỏi Toán lớp 4 có đáp án có đáp án chi tiết cho từng đề thi là tài liệu cho các em học sinh tham khảo, củng cố kiến thức Toán nâng cao lớp 4, chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi, kì thi giao lưu học sinh giỏi trong năm học.
Tham khảo các tài liệu học tập lớp 4:
- Lời Giải bài tập SGK Toán lớp 4
- Các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4
- Đề giao lưu học sinh giỏi môn Toán lớp 4 trường tiểu học Kim An, Hà Nội năm 2014 - 2015
- Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán lớp 4: Toán trung bình cộng