Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22 là bộ đề thi có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng đề giúp các em học sinh ôn tập, ôn luyện kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh theo các mức chuẩn kiến thức Thông tư 22. Mời thầy cô cùng các em tham khảo và tải về file đáp án và bảng ma trận chi tiết đầy đủ bộ đề.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng Việt số 1

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (3 điểm)

Chim rừng Tây Nguyên

Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lộn. Những con chim cơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ lông vàng óng. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Chim từ các nơi miền Trường Sơn bay về đây.

Theo Thiên Lương

1. Khoanh tròn vào đáp án đúng.

Đoạn văn trên nhắc tới tên những loại chim quý nào của rừng Tây Nguyên? (M2-0,5đ)

a. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, họa mi, piêu, sáo sậu, sa-tan.
b. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, vếch-ca, câu xanh, sa-tan.
c. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, sáo sậu, sa-tan, khướu.

2. Khoanh tròn vào đáp án đúng

Chim đại bàng có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ)

a. Chân vàng mỏ đỏ.
b. Khi chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
c. Chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất.

3. Khoanh tròn vào đáp án đúng

Những con chim cơ-púc có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ)

a. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như tiếng sáo.
b. Bộ lông màu vàng óng, hót lanh lảnh như tiếng sáo.
c. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, tiếng hót nhẹ nhàng như gọi đàn.

4. Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm để nói về đặc điểm của một số loài chim trong bài: Chim rừng Tây Nguyên. (M3- 1,0đ)

- Bầy thiên nga........................................................................

- Chim piêu............................................................................

- Chim vếch-ca:........................................................................

5. Khoanh tròn vào đáp án đúng

Những loài chim của rừng Tây Nguyên từ đâu bay về? (M2- 0,5đ)

a. Từ miền Bắc bay về.
b. Từ miền Trường Sơn bay về.
c. Từ miền Nam bay về.

II. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- GV kiểm tra HS đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên

B. KIỂM TRA VIẾT

I. Viết chính tả (7 điểm)

Sông núi nước Nam

Sông núi nước Nam vua Nam ở,
Rành rành định phận tại sách trời.
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm?
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời!

Bùi Huy Bích dịch

II. Bài tập (3 điểm):

1. Điền vào chỗ trống l hay n (M1-0,5đ)

Con.......a Quả ......a

2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q (M2-1,0đ)

- Con ... ua bò ngang.

- Cái ...iềng có ba chân.

- Mẹ mua cho em một cái ...uần bằng vải kaki.

- Bà dạy em làm bánh ...uốn.

3. Viết một câu nói về mẹ của em. (M4-1,5đ)

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc to, rõ ràng: 2 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ

- Đọc đúng: 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi; 1 điểm nếu có 3-4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi

- Tốc độ đảm bảo 40-50 tiếng/phút: 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng/phút; 0 điểm nếu tốc độ dưới 50 tiếng/phút;

- Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 0-2 lỗi; 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi.

II. Đọc hiểu (3 điểm)

1. B (0,5 điểm); 2. C (0,5 điểm); 3. A (0,5 điểm);

4. (1,0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,3 điểm

- Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội.

- Chim piêu có bộ lông màu xanh lục.

- Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ long vàng óng.

5. B (0,5 điểm)

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả (7 điểm)

- Viết đúng tốc độ: 2 điểm.

- Viết đúng kiểu chữ thường, kiểu chữ, đúng chính tả: 2 điểm

- Không mắc quá 5 lỗi thì thôi, mắc quá 5 lỗi là trừ 2 điểm

- Trình bày bài viết sạch đẹp, đúng quy định: 1 điểm

II. Bài tập (3 điểm)

1. Điền vào chỗ trống l hay n

(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

Con la Quả na

2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q

(Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)

- Con cua bò ngang.

- Cái kiềng có ba chân.

- Mẹ mua cho em một cái quần bằng vải kaki.

- Bà dạy em làm bánh cuốn.

3. Viết được một câu nói về mẹ của em đúng chính tả. (1,5đ)

Ma trận nội dung kiểm tra kiến thức và đọc hiểu cuối học kì II lớp 1

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

Kiến thức

Số câu

1

1

0

1

03

Số điểm

0,5

1,0

0

1,5

03

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

2

1

0

05

Số điểm

1

1

1

0

03

Tổng

Số câu

3

3

1

1

08

Số điểm

1,5

2,5

1

1

06

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra đọc hiểu môn Tiếng Việt cuối học kì II lớp 1

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

2

1

0

5

Câu số

2-3

1-5

4

0

5

2

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

0

1

3

Câu số

1

2

0

3

3

Tổng số câu

3

3

1

1

8

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng Việt số 2

Phần I:

1. Đọc: Chú gà trống ưa dậy sớm

Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

Trong bếp, bác mèo hoa vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác luôn miệng gừ gừ kêu: "Rét! Rét!"

Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân.

Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: ''Ò ... ó ... o ... o ...''

2. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng chứa nguyên âm đôi:

3. Tìm trong bài và đưa vào mô hình một tiếng có âm đệm:

4. Khoanh vào ý trả lời đúng:

Sáng sớm chú gà trống đã làm gì?

a. Nằm lì bên đống tro ấm.
b. Chạy tót ra giữa sân.
c. Miệng kêu: "Rét! Rét!'

5. Càng về sáng, tiết trời như thế nào?

....................................................................................

Phần II: Viết chính tả:

1. Bài tập:

a. Điền g hay gh vào chỗ trống:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

2. Viết chính tả

Hoa mai vàng

Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ,rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng.

ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT

Phần I:

1. Đọc (8 điểm):

Tùy theo mức độ đọc và trả lời của HS mà GV cho điểm theo quy định trong chuẩn KT-KN:

Đọc đúng, ràch mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 60 tiếng/2 phút).

2. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình (0,5 điểm): ưa, tiết, miệng, giữa, vươn.

3. Tìm và đưa được tiếng vào mô hình (0,5 điểm): hoa

4. Câu B(0,5 điểm)

5. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.(0,5 điểm)

Phần II:

1. Bài tập:

a. Điền g hay gh: gà ri, ghế gỗ

b. Điền x hay s: hoa sen, xe tải

2. Chính tả: (8 điểm)

- Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai phụ âm đầu, vần thanh) trừ 0,25 điểm.

- Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét (1 điểm)

Bảng ma trận câu hỏi kiểm tra môn Tiếng Việt học kì 2

CHỦ ĐỀ

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đọc hiểu văn bản

Số câu

1

1

1

1

4

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

2

2. Chính tả

Số câu

2

2

Số điểm

1

1

3. Tổng

Số câu

1

2

1

3

1

8

Số điểm

0,5

1

0,5

1,5

0,5

4

Đề thi học kì 2 lớp 1 số 3

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: (7điểm)

Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.

II. Đọc thầm đoạn văn sau:

HAI NGƯỜI BẠN

Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới.

Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.

Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết.

Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.

Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:

- Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?

- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.

Lép Tôn-xtôi

Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1 (M1-1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì?

A. Một con gấu xộc tới.
B. Một con hổ xộc tới.
C. Một con quái vật xộc tới.

Câu 2. (M1-1đ) Hai người bạn đã làm gì?

A. Hai người bạn bỏ chạy.
B. Nằm im giả vờ chết.
C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.

Câu 3. (M2-1đ) Câu chuyện khuyên em điều gì?

A. Không nên nói xấu bạn.
B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
C. Cần bảo vệ loài gấu.

B. KIỂM TRA VIẾT:

1. Chính tả. (7điểm) Nghe - viết: Đinh Bộ Lĩnh

2. Bài tập (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-1đ)

a, Điền g hay gh ....à gô, ...... ế gỗ

b, Điền s hay x cây ....úng, cây ...oan

Câu 2: Nối: (M2 - 1 đ)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? (M3- 1đ)

ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 1

NĂM HỌC: 2016-2017

MÔN: TIẾNG VIỆT 1 - CGD

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: 7 điểm

- HS đọc trơn, đọc đúng, đọc rõ từng tiếng, từ và biết ngắt câu.

- Tốc độ đọc 30 tiếng / 1 phút

2. Kiểm tra đọc hiểu (3điểm)

Câu 1; 2; 3 (mỗi câu 1 điểm)

Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. B

B/ Kiểm tra viết: 10 điểm

1. Chính tả: 7 điểm

GV đọc cho HS nghe viết bài sau với tốc độ 2 tiếng/ 1 phút:

Đinh Bộ Lĩnh

Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy.

Có lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú đem khao quân.

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 6 điểm

- Các mức điểm khác (dưới 6 điểm) tùy mức độ sai sót GV ghi điểm cho phù hợp.

2. Bài tập chính tả và kiến thức tiếng việt: (3 điểm)

Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-1đ)

a, Điền g hay gh gà gô, ghế gỗ

b, Điền s hay x cây súng, cây xoan

Câu 2: Nối: (M2- 1 đ) Mỗi câu nối đúng được 0,5 đ

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em? (M3 - 1đ)

HS viết được tên hai người và viết đúng luật chính tả viết hoa. Mỗi tên viết đúng 0,5 đ.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm, câu số

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

T

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

Số câu

2

1

3

Số điểm

2,0

1,0

3,0

Câu số

1 ; 2

3

Kiến thức Tiếng Việt

Số câu

1

1

2

Số điểm

1,0

1,0

1,0

2,0

1,0

Câu số

1

2

3

TỔNG

Số câu

3

2

1

5

1

Số điểm

3,0

2,0

1,0

5,0

1,0

Câu số

1 ; 2 ; 1

3,2

3

Đề thi học kì 2 lớp 1 số 4

I. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:

Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm)

1. Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)

2. Hoa ngọc lan (Sách TV 1/tập 2-trang 64)

3. Đầm sen (Sách TV 1/tập 2-trang 91)

4. Hồ Gươm (Sách TV 1/tập 2-trang 118)

II. PHẦN ĐỌC HIỂU:

Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút - 3 điểm)

CÂY BÀNG

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.

Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

Theo Hữu Tưởng

- Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 - tập 2- trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5 điểm) M1

.........................

Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5 điểm) M1

.........................

Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm) M2

A. Ngay giữa sân trường
B. Trồng ở ngoài đường
C. Trồng ở trong vườn điều
D. Trên cánh đồng

Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm) M2

A. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.
B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
C. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
D. Lá vàng rụng đầy sân.

Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm) M3

.................................................................................................

III. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm): Nhìn viết bài "Đi học"

Viết 2 khổ thơ đầu

Hôm qua em tới trường
Mẹ dắt tay từng bước
Hôm nay mẹ lên nương
Một mình em tới lớp

Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây
Cô giáo em tre trẻ
Dạy em hát rất hay.

2. Bài tập: (3 điểm)

Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm) (M1)

a) Điền vần: ăn hay ăng?

Bé ngắm tr....... Mẹ mang ch.... ra phơi n.....

b) Điền chữ ng hay ngh?

....ỗng đi trong ....õ ...é .....e mẹ gọi

Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm) (M2)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm) (M3)

...................................................................................................