Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22 là bộ đề thi học kì 1 chuẩn theo Thông tư 22 có đáp án và bảng ma trận chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì 1 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu cho các thầy cô ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh. Sau đây mời các em cùng tham khảo và tải về.
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 - Đề 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
* Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Câu 1: (0,5 điểm) Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về:
A. Khả năng nấu ăn, làm việc nhà.
B. Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
C. Cấu tạo về chức năng cơ quan tiêu hóa.
D. Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Câu 2: (0.5 điểm) Tác nhân gây bệnh viêm não là: (M1)
A. Do một loại kí sinh trùng gây ra, muỗi a- nô -phen là con vật trung gian gây bệnh
B. Do một loại vi rút gây ra có trong máu, chim, chuột,…gây ra, muối là con vật trung gian truyền bệnh
C. Do một loại vi rút gây ra, muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh.
D. Do môi trường sống bị ô nhiễm.
Câu 3: (0.5 điểm) Tuổi dậy thì ở con gái thường bắt đầu vào khoảng nào?(M1)
A. Từ 10 tuổi đến 15 tuổi.
B. Từ 15tuổi đến 19 tuổi
C. Từ 13 tuổi đến 17 tuổi
D. Từ 11 tuổi đến 15 tuổi
Câu 4: (0,5 điểm) Nếu có người rủ em sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện em sẽ làm gì? (M1)
A. Nhận lời ngay để không mất lòng bạn.
B. Thử luôn vì nghĩ một lần sẽ không bị nghiện.
C. Khéo léo từ chối và cương quyết khuyên ngăn bạn đó không nên dùng
D. Nhận lời luôn vì sợ bạn chê cười.
Câu 5: (1 điểm) Để ngay bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần: (M2)
A. Ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao.
B. Không sử dụng chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, bia, ma túy,
C. Không xem phim, sách báo không lành mạnh, vui chơi giải trí.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S: (M2)
A. Khi tham gia giao thông cần đi đúng phần đường quy định.
B. Đi xe đạp, dàn hàng 3, hàng 4 ngoài đường.
C. Không phóng nhanh vượt ẩu, vượt đèn đỏ.
D. Lạng lách, đánh võng, không đội mũ bảo hiểm.
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 7: (1 điểm) Điền từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: Trứng, tinh trùng, hợp tử, thụ tinh(M1)
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa ...........................của mẹ và .....................................của bố.
- Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình.................................
- Trứng được thụ tinh gọi là.......................................
Câu 8: (2 điểm) Nối ô ở cột A với ô ở cột B để hoàn thành tính chất của một số kim loại và hợp kim: (M3)
Câu 9: (2 điểm) Vì sao không nên sử dụng bia, rượu, thuốc lá và ma túy? (M3)
Câu 10: (1 điểm) Em cần làm gì để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì? (M4)
>> Tham khảo: Câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Hướng dẫn chấm |
1 |
D |
0,5 |
Khoanh vào đúng đáp án được 0,5 điểm |
2 |
B |
0,5 |
|
3 |
A |
0,5 |
|
4 |
C |
0,5 |
|
5 |
D |
1 |
|
6 |
Điền lần lượt là: Đ, S, Đ, S | 1 |
Điền đúng mỗi đáp án được 0.25 điểm |
7 |
- Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự hết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là quá trình thụ tinh - Trứng được thụ tinh gọi là hợp tử |
1 |
Điền đúng như đáp án được 1 điểm |
8 |
2 |
Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm |
|
9 |
Không nên sử dụng bia, rượu, thuốc lá và ma túy là vì: - Ảnh hưởng đến sức khỏe - Ảnh hưởng đến tính mạng của người sử dụng và người xung quanh. - Làm tiêu hao tài sản, vật chất và tinh thần của gia đình và xã hội - Gây mất trật tự an ninh xã hội. |
2 |
Nêu đúng nội dung mỗi ý được 0,5 điểm |
10 |
Để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì em cần: - Thường xuyên tắm giặt, gội đầu, thay quần áo. - Thường xuyên thay quần lót, tắm rửa bằng xà phòng tắm hằng ngày. - Khi hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần trong 1 ngày. - Tăng cường luyện tập thể dục, thể thao. - Không sử dụng chất kích thích, chất gây nghiện. |
1 |
Nêu đúng nội dung mỗi ý được 0,2 điểm |
Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Khoa học lớp 5:
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
||||
Câu số |
1,3 |
7 |
5 |
10 |
|||||||
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|||||
2. Vệ sinh phòng bệnh |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
|||||||
Câu số |
2 |
||||||||||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
||||||||
3. An toàn cuộc sống |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||||
Câu số |
4 |
6 |
9 |
||||||||
Số điểm |
0.5 |
1 |
2 |
1.5 |
2 |
||||||
4. Đặc điểm và công dụng 1 số vật liệu thường gặp |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
8 |
||||||||||
Số điểm |
2 |
2 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
6 |
4 |
||||||||
Số điểm |
4 |
6 |
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 - Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: (1 điểm) Tuổi dậy thì của con trai, con gái là: M1
A. Con trai 12 đến 15 tuổi, con gái 10 đến 13 tuổi.
B. Con trai 13 đến 17 tuổi, con gái 10 đến 15 tuổi.
C. Con trai 13 đến 17 tuổi, con gái 10 đến 13 tuổi.
D. Con trai 13 đến 27 tuổi, con gái 10 đến 13 tuổi.
Câu 2: (1 điểm) Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua: M1
A. Muỗi vằn.
B. Muỗi a-nô-phen.
C. Các loại muỗi.
D. Các loại ruồi.
Câu 3: (1 điểm) Các hợp kim của sắt là: M2
A. Gang, kẽm.
B. Thép, gang.
C. Thép, thiếc.
D. Thép, kẽm.
Câu 4: (1 điểm) Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. M2
a. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. 1. Do vi rút viêm gan A.
b. Tác nhân gây bệnh sốt rét. 2. Do một loại vi rút có trong máu gia súc.
c. Tác nhân gây bệnh viêm não. 3. Do vi rút.
d. Tác nhân gây bệnh viêm gan A. 4. Do một loại kí sinh trùng
II. TỰ LUẬN
Câu 5: (1 điểm) Kể tên 5 đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song? M1
Câu 6: (2 điểm) Nêu tính chất của nhôm. M2
Câu 7: (2 điểm) Nêu nguyên nhân, tác hại và cách phòng bệnh viêm não. M3
Câu 8: (1 điểm) Em có thể làm gì để thực hiện an toàn giao thông đường bộ? M4
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết môn Khoa học lớp 5 học kì 1
I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu: 1, 2, 3 (khoanh đúng mỗi ý cho 1 đ)
Đáp án: 1 – B ; 2 – A ; 3 – B
Câu 4: 1 điểm (điền đúng mỗi ô trống cho 0,25 đ)
Đáp án: a - 3 ; b - 4 ; c - 2 ; d - 1
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 5: 1 điểm (đúng mỗi đồ dùng cho 0,25 đ)
Câu 6: 2 điểm.
Đáp án: Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim,nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dễ dát mỏng. Nhôm không bị gỉ nhưng bị một số a- xít ăn mòn. Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
Câu 7: 2 điểm
Đáp án:
* Nguyên nhân: Bệnh viêm não do một loại vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ… gây ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người.
* Tác hại: Viêm não là một bệnh rất nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài.
* Cách phòng bệnh: Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng; diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn.
Cần đi tiêm phòng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 8: 1điểm.(tùy theo hiểu biết của học sinh)
(Lưu ý: HS có thể nêu các ý khác với đáp án trên, nếu đúng vẫn cho điểm)
Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Mạch kiến thức |
Số câu |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TN-KQ |
TL |
||
1. Con người và sức khỏe |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
||||
Số điểm |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
3,0 |
3,0 |
|||||
2. Vật chất Và năng lượng |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|||||
Số điểm |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
1,0 |
3,0 |
||||||
Tổng |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
4 |
4 |
||
Số điểm |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
4,0 |
6,0 |
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 - Đề 3
Câu 1: Phụ nữ có thai cần tránh làm việc nào dưới đây: Mức 1 0,5đ
A. Tập thể dục buổi sáng
B. Nghỉ ngơi nhiều
C. Lao động nặng
D. Đi khám thai định kì
Câu 2: Chúng ta chỉ nên dùng thuốc khi: Mức 2 (1 đ)
A. Thích ăn quà vặt, ăn cơm cảm thấy không ngon miệng.
B. Thời tiết thay đổi, cảm thấy mệt mỏi trong cơ thể.
C. Thấy người không được khỏe là dùng thuốc và không cần theo sự chỉ định của thầy thuốc.
D. Cần thiết, đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Câu 3: Trẻ em do ai sinh ra Mức 1 (0,5đ)
A. Bố
B. Mẹ
C. Cả bố và mẹ
Câu 4: Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì? Mức 1 (0,5đ)
A. Vi-rút
B. Vi khuẩn
C. Kí sinh trùng
Câu 5: Tác nhân gây ra bệnh viêm não là: Mức 1 0,5đ
A.Do một loại vi rút có trong máu gia súc và động vật hoang dã gây ra
B. Do một loại kí sinh trùng gây ra
C.Do muỗi vằn hút các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người
Câu 6: Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép: Mức 2 1đ
A. Xi măng, cát, sỏi (hoặc đá) trộn đều với nước đổ vào các khuôn có cốt thép.
B. Xi măng trộn với cát và nước đổ vào các khuôn có cốt thép.
C. Xi măng, sỏi (hoặc đá) trộn đều với nước đổ vào các khuôn có cốt thép.
D. Xi măng, cát, sỏi (hoặc đá) trộn đều đổ vào các khuôn có cốt thép.
Câu 7: Các hợp kim của sắt dùng để làm gì? Mức 1 0,5đ
A. Nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc,….
B. Nhiều loại máy móc, tàu xe, cầu, đường sắt,…
C. Cả hai ý trên
Câu 8: Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào? Mức 1 0,5đ
A. Nhôm
B. Đồng
C. Thép
D. Đá vôi
Câu 9: Em làm gì để phòng bệnh viêm gan A? Mức 1 (0,5đ)
A. Phải ngủ mùng cả ban ngày và vệ sinh nhà cửa, xung quanh sạch sẽ
B. Ăn nhiều thịt cá và hoa quả
C. Ăn chín, uống nước đun sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện
Phần 2: Tự luận:
Câu 1. Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? Mức 3TL
Câu 2. Cao su dùng để làm gì? Mức 3TL
Câu 3. Cách phòng bệnh sốt xuất huyết mức 3TL
Câu 4. Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị xâm hại mức 4TL
Hướng dẫn chấm đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Phần 1:
Câu 1: C 0,5đ
Câu 2: D 1đ
Câu 3: C 0,5đ
Câu 4: A 0,5đ
Câu 5: A 0,5đ
Câu 6: A 1đ
Câu 7: C 0,5đ
Câu 8: D 0,5đ
Câu 9: C 0,5đ
Phần 2:
Câu 1: Cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố (1đ)
Câu 2: Cao su dùng để làm săm, lốp xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình (1đ)
Câu 3: Cách phòng bệnh sôt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt (1đ)
Câu 4: Phòng tránh bị xâm hại: (mỗi ý 0,25)
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của ngưới khác mà không rõ lí do
- Không đi nhờ xe người lạ
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi ở nhà một mình
Ngoài đề thi môn Khoa học bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 5 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.