Bộ đề thi Vật lý 7 học kì 1 năm 2020 có đáp án là bộ đề thi môn Vật lý mới nhất trên Tìm Đáp Án. Bộ đề kiểm tra môn Vật lý 7 bao gồm 4 đề thi khác nhau có đáp án đi kèm, là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tham khảo ra đề và các em học sinh ôn luyện, chuẩn bị cho bài thi sắp tới đạt kết quả cao. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 4 đề, đáp án và ma trận trong bộ đề của chúng tôi.
Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, TimDapAngiới thiệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 bao gồm hệ thống đề thi phong phú và hữu ích, cho các em ôn luyện và làm quen với nhiều dạng đề thi khác nhau. Bộ đề kiểm tra học kì 1 lớp 7 cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô giáo tham khảo ra đề.
Bộ đề kiểm tra học kì 1 môn Vật lý 7 năm 2020
- Đề kiểm tra Vật lý 7 học kì 1 năm 2020 số 1
- Đáp án đề thi Lý 7 học kì 1 năm 2020 số 1
- Đề kiểm tra Vật lý 7 học kì 1 năm 2020 số 2
- Đáp án đề thi học kì 1 Lý 7 năm 2020 số 2
- Đề kiểm tra Vật lý 7 học kì 1 năm 2020 số 3
- Đáp án đề thi Lý 7 học kì 1 năm 2020 số 3
- Đề kiểm tra Lý 7 học kì 1 năm 2020 số 4
- Đáp án đề thi Vật lý 7 năm 2020 số 4
Đề kiểm tra Vật lý 7 học kì 1 năm 2020 số 1
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm): Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Tai người có thể nghe được những âm ở phạm vi nào sau đây?
A. Nhỏ hơn 20dB.
B. Từ 20dB đến 120dB.
C. Lớn hơn 120dB.
D. Nghe được tất cả các âm.
Câu 2: Độ to của âm được đo bằng đơn vị:
A. Héc (Hz).
B. Đề-xi-ben (dB)
C. Niutơn (N)
D. Mét (m)
Câu 3: Một vật AB đặt trước gương phẳng và cách gương một khoảng 15cm. Di chuyển vật AB ra xa gương thêm một đoạn 5cm. Ảnh A'B' của AB sẽ cách AB một khoảng:
A. 40cm
B. 30cm
C. 20cm
D. 10cm
Câu 4: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt
A. Miếng xốp
B. Mặt gương
C. Tấm gỗ
D. Đệm cao su
Câu 5: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh:
A. Lớn bằng vật
B. Bé hơn vật.
C. Gấp đôi vật
D. Lớn hơn vật.
Câu 6: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300 , góc tới bằng:
A. 150
B. 900
C. 600
D. 300
Câu 7: Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm sáng song song thành một chùm sáng?
A. Song song
B. Phân kì
C. Hội tụ
D.Vừa song song vừa hội tụ
Câu 8: Bộ phận dao động phát ra âm trong chiếc sáo là
A. Vỏ sáo
B. Lỗ sáo
C. Miệng sáo
D. Cột không khí trong sáo
II. TỰ LUÂN (6 điểm)
Câu 9: (3đ): Cho vật AB và một gương phẳng như hình vẽ.
a) Vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương phẳng.
b) Nếu điểm A cách gương một khoảng là 5 cm. Tính AA’.
c) Muốn thu được ảnh cùng phương ngược chiều với vật thì phải đặt vật AB như thế nào?
Câu 10: (1.5đ)
Vật A trong 20 giây dao động được 400 lần. Vật B trong 30 giây dao động được 300 lần.
a.Tìm tần số dao động của hai vật? b. Vật nào dao động nhanh hơn?
Câu 11: (1.5đ) a.Một bạn đứng vỗ tay trước miệng một cái giếng sâu cạn nước. Sau 0,1 s kể từ lúc vỗ tay thì bạn ấy nghe thấy tiếng vang. Hỏi giếng sâu bao nhiêu mét? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s.
b. Một người bạn của con đang muốn ghi âm một bài hát. Nhưng căn phòng khá rộng, và có tiếng vang khiến lời hát nghe không được rõ. Con sẽ khuyên bạn làm như thế nào để có thể làm giảm được tiếng vang trong căn phòng?
Đáp án đề thi Lý 7 học kì 1 năm 2020 số 1
I. Phần trắc nghiệm: ( 4điểm).Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5 điểm
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Đáp án |
B |
B |
C |
B |
D |
D |
C |
D |
II. Phần tự luận: ( 6điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 9 (3đ) |
a. Vẽ đúng ảnh A’B’ của vật sáng AB qua gương phẳng b. Ta có A’ đối xứng với A qua gương phẳng nên AA’ = 2.5 =10cm. c. Phải đặt vật AB có phương vuông góc với gương phẳng. |
1đ 1đ 1đ |
Câu 9 (1.5đ) |
- Tần số dao động của vật A : 400/20 = 20Hz - Tần số dao động của vật B: 300/30 = 10Hz - Vật A dao động nhanh hơn vật B |
0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Câu 10 (1,5đ) |
a.Thời gian âm truyền từ miệng giếng xuống đáy giếng là t = 0,1 : 2 = 0,05 (s) Độ sâu của giếng là: S = 0,05.340 = 17(m) b.Các cách có thể làm để làm giảm tiếng vang trong phòng: - Treo rèm nhung - Trải thảm - Trang trí tường bằng các họa tiết mềm, sần sùi, gồ ghề. |
0,5đ 0,5đ 0,5đ |
Đề kiểm tra Vật lý 7 học kì 1 năm 2020 số 2
Phần I: Trắc nghiệm khách quan. (4 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
B. Khi vật được chiếu sáng.
C. Khi vật phát ra ánh sáng
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
Câu 2: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?
A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.
B. Góc tới lớn hơn góc phản xạ
C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ
D. Góc tới bằng góc phản xạ
Câu 3: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có hiện tượng nguyệt thực?
A. Ban đêm, khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.
B. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời vì bị Trái Đất che khuất.
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tời Trái Đất.
D. Khi Mặt Trăng bị mây che khuất không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới Trái Đất.
Câu 4: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo:
A. Đường cong
B. Đường gấp khúc
C. Đường tròn
D. Đường thẳng
Câu 5: Tia phản xạ hợp với gương một góc 300. Hỏi góc tới bằng bao nhiêu.
A. 300 |
B. 600 |
C. 450 |
D. 900 |
Câu 6: Đơn vị đo tần số là :
A. m/s
B. dB (đêxiben)
C. Hz (Hec)
D. s (giây)
Câu 7: Hãy chọn câu đúng:
A. Âm không thể truyền trong nước.
B. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.
C. Âm không thể phản xạ.
D. Âm không thể truyền trong chân không.
Câu 8: Vật liệu nào dưới đây không được dùng làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?
A. Treo rèm
B. Tường xây
C. Cửa kính 2 lớp
D. Cửa gỗ
Phần II: Tự luận. (6 điểm)
Câu 9: (1 điểm) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
Câu 10: (1,5 điểm) So sánh sự giống và khác nhau trong đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi?
Câu 11: (2,5 điểm)
a) So sánh vận tốc truyền âm trong không khí với chất rắn và chất lỏng
b) Tại sao khi côn trùng bay thường tạo ra tiếng vo ve?
Câu 12: (1 điểm) Cho điểm S và điểm A ở trước gương như hình vẽ. Hãy vẽ đường truyền của tia sáng từ S đến gương rồi phản xạ qua A.
Đáp án đề thi học kì 1 Lý 7 năm 2020 số 2
Phần I: Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
D |
B |
D |
B |
C |
D |
A |
Phần II: Tự luận
Câu |
Lời giải |
Điểm |
|
Câu 9 (1điểm) |
Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. |
0,5 |
|
- Góc phản xạ bằng góc tới |
0,5 |
||
Câu 10 (1,5điểm) |
Ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm có những đặc điểm: + Giống nhau: Đều là ảnh ảo, giống vật |
0,5 |
|
+ Khác nhau: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng bằng vật; Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật. |
1 |
||
Câu 11 (1,5điểm) |
a) Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. |
1,5 |
|
b) Côn trùng khi bay phát ra những âm thanh vo ve là do khi bay côn trùng vẫy những chiếc cánh nhỏ, mỏng rất nhanh (khoảng mấy trăm lần trong một giây). Những chiếc cánh nhỏ này là những vật dao động nên sẽ sinh ra những âm thanh có độ cao nhất định. |
1 |
||
Câu 12 (1điểm) |
- Dựng điểm S’ đối xứng với S qua gương. |
0,25 |
|
- Dựng tia S’A cắt gương ở điểm tới I |
0,25 |
||
- Vẽ tia tới SI ta được đường truyền của tia sáng từ S đến gương rồi phản xạ qua A. |
0,25 Vẽ hình 0,25 |
(Lưu ý: Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa)
Đề kiểm tra Vật lý 7 học kì 1 năm 2020 số 3
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm):
(Chọn chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng)
Câu 1 (0,5 điểm): Âm thanh nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn
A. Tiếng sấm rền.
B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hoả đang chạy.
C. Tiếng sóng biển ầm ầm.
D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to và kéo dài.
Câu 2 (0,5 điểm): Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là:
A. Ảnh ảo lớn hơn vật.
B. Ảnh ảo nhỏ hơn vật.
C. Ảnh thật lớn hơn vật
D. Ảnh thật nhỏ hơn vật.
Câu 3 (0,5 điểm): Những vật nào sau đây là nguồn sáng?
A. Mặt gương
B. Một cái kính trắng.
C. Mặt bàn nhẵn bóng
D. Một ngọn nến đang cháy.
Câu 4 (0,5 điểm): Âm to là âm có:
A. Biên độ dao động lớn.
B. Biên độ dao động nhỏ.
C. Tần số dao động lớn.
D. Tần số dao động nhỏ.
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm):
Câu 1: (2 điểm)
a) Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
b) So sánh vùng nhìn thấy của gương phẳng và vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có cùng kích thước.
Câu 2: (2 điểm)
Cho tia sáng tới SI truyền tới mặt gương (như hình vẽ)
a) Vẽ tia phản xạ IR tương ứng.
b) Cho góc tới bằng 50o. Tính góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.
Câu 3: (2 điểm)
a) Nguồn âm là gì? Lấy ví dụ?
b) Tần số dao động là gì? Độ cao của âm có quan hệ như thế nào với tần số dao động?
Câu 4: (2 điểm)
a) Âm truyền được trong những môi trường nào và không truyền được trong môi trường nào. So sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường đó?
b) Một trường học nằm gần khu họp chợ, em hãy đề ra biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho trường học này.
----------------------- Hết ----------------------
Đáp án đề thi Lý 7 học kì 1 năm 2020 số 3
I. TRẮC NGHIỆM(2,0 điểm):
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
D |
B |
D |
A |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm):
Đáp án |
Điểm |
|
Câu 1: |
(2 điểm) |
|
a) |
Tính chất ảnh: ảnh ảo, lớn bằng vật. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. |
1,0 |
b) |
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. |
1,0 |
Câu 2: |
(2 điểm) |
|
a) |
Vẽ đúng I |
1,0 |
b) |
Ta có số đo của góc tới = 500 nên số đo góc phản xạ = 500. Do đó của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ = 500 + 500 = 1000 |
0,5 0,5 |
Câu 3: |
(2 điểm) |
|
a) |
Nêu được khái niệm nguồn âm Lấy được ví dụ |
0,5 0,5 |
b) |
Tần số là số dao động trong một giây. Tần số càng lớn âm phát ra càng bổng và ngược lại. |
0,5 0,5 |
Câu 4: |
(2 điểm) |
|
a) |
Âm truyền được trong môi trường chất rắn ; chất lỏng ; chất khí Âm không truyền được trong môi trường chân không Vận tốc truyền âm trong môi trường chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí. |
0,5 0,5 |
b) |
Nêu được ba biện pháp cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn - Tác động vào nguồn âm: Giảm độ to của nguồn âm như treo biển cấm bóp cò với đoạn đường giao thông gần trường học; bệnh viện. - Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh; treo rèm nhung, làm tường sần sùi - Ngăn chặn sự truyền âm: Xây tường bê tông; làm phòng cách âm |
0,5 0,5 |
Đề kiểm tra Lý 7 học kì 1 năm 2020 số 4
SỞ GD –ĐT NINH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI Vật lý 7
TRƯỜNG PTDTNT THCS NINH SƠN NĂM HỌC 2020-2021
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu sau: 0.5đ
Câu 1. Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là
A. Dùi trống.
B. Mặt trống.
C. Tang trống.
D. Viền trống.
Câu 2. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm
A. Dây đàn dao động.
B. Mặt trống dao động.
C. Chiếc sáo đang để trên bàn.
D. Âm thoa dao động.
Câu 3. Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào
A. Độ căng của mặt trống.
B. Kích thước của rùi trống.
C. Kích thước của mặt trống.
D. Biên độ dao động của mặt trống.
Câu 4. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là
A. Anh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật.
B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât.
C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật.
D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật.
Câu 5. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Để cho lớp học đẹp hơn.
B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học.
C. Để cho học sinh không bị chói mắt.
D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài.
Câu 6 Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì:
A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng.
B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng.
C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng.
D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
Câu 7. Ta nghe được âm to và rõ hơn khi
A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra.
B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra.
C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai.
D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai.
Câu 8: Độ cao thấp của âm phụ thuôc vào yếu tố nào cùa âm phát ra ?
A. Biên độ dao động
B. Tần số dao động
C. Độ to của âm
D. Tốc độ âm phát ra hình 1
B. TỰ LUẬN
Câu 9: a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng 1đ
b, Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi hình 1? 0,5đ
Câu 10. Âm phản xạ là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang? Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?: 1,5đ
Câu 11. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn? Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho khu Nội Trú em ở: 2đ
Câu 12. Nếu nghe thấy tiếng sét sau 2 giây kể từ khi nhìn thấy chớp , thì em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chổ sét đánh là bao nhiêu không? “V=340m/s’:1đ
Đáp án đề thi Vật lý 7 năm 2020 số 4
A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu 0.5đ
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đ.ÁN A1 |
B |
C |
D |
A |
D |
D |
B |
B |
B. TỰ LUẬN
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 9 |
a. Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và dường pháp tuyến của gương tại điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. 1đ b. Dựa vào hình vẽ ta thấy: 0.5 - Tia tới SI, - Tia phản xạ IR, - Pháp tuyến IN; - Góc tới = i, - Góc phản xạ = i’. |
1.5 đ |
Câu 10 |
Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ. Tiếng vang là âm phản xạ dội đến tai ta cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây, Những vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém) Ví dụ: mặt gương, đá hoa cương, tấm kim loại, tường gạch. |
1.5đ |
Câu 11 |
(nêu được mỗi biện pháp đúng cho 0,5 điểm) a.Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên: - Tác động và nguồn âm - Ngăn chặn đường truyền âm - Phân tán âm trên đường truyền b. HS tự suy nghỉ nêu ra |
2đ |
Câu 12 |
V=340m/s ; t = 2s Ta có: S = v.t = 340x2 = 680 m Vậy khoản cách từ nơi phát ra tiếng sét đến tai người nghe là 680m |
1đ |
Mời các bạn tải về để xem toàn bộ đề, đáp án và ma trận của Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Vật lý năm học 2020 - 2021. Ngoài ra, mời các em tham khảo thêm các môn Toán, Sinh, Văn, Sử... và các bài tập SGK môn Vật lý 7, bài tập SBT môn Vật lý 7 được cập nhật liên tục trên Tìm Đáp Án.