10 đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 năm 2022 - 2023
Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 năm 2024 có đáp án, chọn lọc được biên soạn bám sát nội dung sách Cánh Diều, Kết nối, Chân trời giúp các em ôn tập hiệu quả các kiến thức kì 2 môn Công nghệ lớp 3. Mời các bạn cùng tải về 10 Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3.
- Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
- Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
- Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Cánh Diều
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 - Đề 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu có kết quả đúng:
Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, vật liệu và dụng cụ nào được chọn làm thước kẻ thẳng bằng giấy? (M3)
a. giấy bìa, giấy thủ công, keo dán, thước, bút chì, kéo.
b. bút long, giấy màu, băng keo, màu, giấy thủ công.
c. giấy màu, băng keo, màu, giấy thủ công.
d. giấy thủ công, keo dán, thước, bút chì màu, kéo.
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ,ứng với yêu cầu chuẩn bị làm thước kẻ bằng giấy có độ dài không quá 20 cm. (M2)
a. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
b. 2 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
c. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 21cm.
d. 4 hình chữ nhật có kích thước 3cm x 20cm.
Câu 3: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, cột biển báo đường cấm xe đi ngược chiều gồm có mấy bộ phận. (M3)
a. 3 bộ phận.
b. 5 bộ phận.
c. 4 bộ phận.
d. 6 bộ phận.
Câu 4: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, quan sát những hình sau đâu là biển báo hướng dẫn người đi bộ. (M1)
Câu 5: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, bộ phận chính của mô hình máy bay gồm có mấy bộ phận. (M3)
a. Đầu máy bay, càng mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay.
b. Đầu máy bay, thân máy bay, cánh máy bay, đuôi máy bay.
c. Buồn lái máy bay, càng mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay.
d. Đầu máy bay, càng mũi, cánh máy bay, đuôi máy bay, láy độ cao.
Câu 6: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, thực hiện làm mô hình máy bay gồm mấy bước? (M2)
a. 6 bước
b. 3 bước
c. 4 bước
d. 5 bước
Phần tự luận: (4 điểm)
Câu 1: (2 Điểm) Em hãy nêu các bước thực hiện làm thước kẻ bằng giấy? (M1)
Câu 2: (2 Điểm) Em hãy nêu các bước thực hiện làm biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều? (M2)
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3
Đáp án: trắc nghiệm
Câu 1: a
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: b
Câu 5: d
Câu 6: c
Tự luận:
Câu 1: bước 1 tìm hiểu sản phẩm
- Bước 2: lựa chọn nguyên vật liệu
- Bước 3: tiến hành làm và trang trí sản phẩm
- Bước 4: kiểm tra sản phẩm sau khi làm.
Câu 2: bước 1 làm bản biển báo giao thông
- Bước 2: làm cột biển báo giao thông
- Bước 3: làm đế biển báo và mấu cấm giao thông
- Bước 4: kết hợp các bộ phận lại và hoàn thiện
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3
Mạch kiến thức |
|
Số câu |
Hình thức |
Mức |
Điểm |
|||
TN |
TL |
1 |
2 |
3 |
||||
Bài 7: Làm đồ dung học tập |
- Sửng dụng được các dụng cụ để làm đồ dung học tập đúng cách và an toàn. - Làm được một đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. |
2 |
2 |
1 |
3 |
1 |
1 |
3,5 |
Bài 8: Làm biển báo giao thông |
- Nêu được ý nghĩa của một số biển báo giao thông. - Lựa chọn được vật liệu phù hợp. - Lựa chọn và sử dụng được dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được một số biển báo giao thông quen thuộc dưới dạng mô hình theo các bước cho trước . - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. |
2 |
2 |
1 |
1 |
3 |
1 |
5 |
Bài 9: Làm đồ chơi |
- Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. - Làm được một đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn, - Tính toán được chi phí cho một đồ chơi đơn giản. |
2 |
2 |
1 |
1 |
1,5 |
||
Tổng điểm |
6 |
6 |
2 |
4 |
5 |
3 |
10 |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 - Đề 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Em khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8):
Câu 1: (0,5đ) Khi gặp các tình huống gây mất an toàn trong gia đình, chúng ta nên làm gì?
A. Nhờ người lớn hỗ trợ
B. Tự xử lí
C. Không quan tâm
D. Tự thay các đồ vật bị hỏng
Câu 2: (0,5đ) Để tránh bị thương do các đồ dùng sắc nhọn, dễ vỡ, em cần:
A. Học cách sử dụng dao, kéo
B. Sắp xếp đồ đạc trong gia đình gọn gàng, ngăn nắp.
C. Báo với người lớn khi thấy mảnh sành, sứ, thủy tinh vỡ.
D. Cả A, B và C
Câu 3: (0,5đ) Tình huống nào sau đây không phải tình huống nguy hiểm?
A. Chơi đùa ở khu vực bếp
B. Dùng dây điện nguồn bị đứt
C. Cắm phích điện khi tay khô ráo
D. Dùng tay kéo dây điện để rút phích điện
Câu 4: (0,5đ) Bước cuối cùng để làm thành thẻ đánh dấu trang là gì?
A. Dán 2 hình vuông bằng bìa cứng lại với nhau
B. Trang trí thẻ đánh dấu trang
C. Dán 2 hình vuông bằng giấy màu thủ công.
D. Cắt thêm chi tiết
Câu 5: (0,5đ) Cần lưu ý gì khi làm đồ dùng học tập?
A. Chú ý an toàn khi sử dụng dụng cụ
B. Chọn giấy màu phù hợp
C. Chọn chất liệu mềm
D. Chọn kích thước bút vừa tay
Câu 6: (0,5đ) Biển báo trong hình dưới đây thuộc nhóm biển báo nào?
A. Nhóm biển báo cấm
B. Nhóm biển báo hiệu lệnh
C. Nhóm biển báo nguy hiểm
D. Nhóm biển báo chỉ dẫn
Câu 7: (0,5đ) Quan sát những hình sau đây, biển báo nào hướng dẫn người đi bộ.
Câu 8: (0,5đ) Một số việc học sinh có thể làm khi tham gia giao thông là:
A. Tuân thủ đèn tín hiệu giao thông
B. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
C. Sang đường đúng chỗ có vạch kẻ đường cho người đi bộ.
D. Cả A, B, C đều đúng
I. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 9: (2đ) Để phòng tránh tai nạn bỏng, ngạt khí ga trong gia đình em cần làm gì?
Câu 10: (2đ) Biển báo giao thông có tác dụng như thế nào đối với người tham gia giao thông?
Câu 11: (2đ) Vì sao nên làm đồ chơi từ vật liệu đã qua sử dụng?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Hướng dẫn |
1 |
A. Nhờ người lớn hỗ trợ |
0,5 |
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm |
2 |
D. Cả A, B và C |
0,5 |
|
3 |
C. Cắm phích điện khi tay khô ráo |
0,5 |
|
4 |
B. Trang trí thẻ đánh dấu trang |
0,5 |
|
5 |
A. Chú ý an toàn khi sử dụng dụng cụ |
0,5 |
|
6 |
C. Nhóm biển báo nguy hiểm |
0,5 |
|
7 |
B |
0,5 |
|
8 |
Nhóm biển báo nguy hiểm |
0,5 |
|
9 |
*Để phòng tránh tai nạn bỏng, ngạt khí ga trong gia đình em cần: + Không nghịch bàn là đang nóng + Không chơi đùa trong bếp và chạm vào các vật nóng. + Không tự ý bật bếp ga, nghịch lửa + Báo với người lớn khi bị bỏng hoặc ngửi thấy mùi ga… |
2 |
- Trả lời đúng từ 4 ý trở lên được 2 điểm. - Trả lời đúng dưới 4 ý được 1 điểm |
10 |
*Biển báo giao thông có tác dụng đối với người tham gia giao thông là: + Cung cấp thông tin đến người điều khiển phương tiện và tham gia giao thông. + Thông báo, cảnh báo, cho phép hoặc cấm giao thông trong từng điều kiện cụ thể. + Giúp giảm bớt rào cản ngôn ngữ khiến việc lưu thông quốc tế dễ dàng hơn. + Tăng cường và đảm bảo an toàn giao thông. Hoặc: Các loại biển chỉ dẫn, biển nguy hiểm, biển cấm,…nói chung đều có một tác dụng chính đó là giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông. Chẳng hạn như: Biển chỉ dẫn giúp lái xe không đi sai làn đường; Biển nguy hiểm cảnh bảo trước những chướng ngại vật sắp tới để tài xế cảnh giác hơn; Biển cấm giúp tài xế không thực hiện những hành vi có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác;…. |
2 |
- Trả lời đúng từ 4 ý trở lên được 2 điểm. - Trả lời đúng dưới 4 ý được 1 điểm |
11 |
* Vì sao nên làm đồ chơi từ vật liệu đã qua sử dụng? + Giảm thiểu được gánh nặng rác thải cho môi trường. + Dạy trẻ biết tận dụng vật liệu và tái chế rác thải sinh hoạt. + Tiết kiệm chi phí mua mới đồ chơi và đồ dùng học tập. |
2 |
*Đây là câu hỏi mở (HS có trả lời theo hiểu biết của mình, nhưng phải đúng với nội dung yêu cầu đề). - Tùy theo mức độ hiểu biết của HS cho điểm |
Cộng |
10 điểm |
Lưu ý: * Điểm toàn bài là một điểm nguyên, làm tròn theo nguyên tắc 0,5 thành 1.
Ví dụ: 6,25 thành 6; 6,5 hoặc 6,75 thành 7.
- GV chấm bài và ghi nhận xét theo quy định của TT 27.
2. Đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 - Đề 1
Trường .................................................... Lớp:.......................................................... |
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2022 - 2023 Môn: Công nghệ - Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút |
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất)
Câu 1. (Mức 1 – 1đ) Khi chọn vật liệu làm thủ công, cần chọn loại có tính chất như thế nào?
A. Phù hợp và an toàn.
C. Tận dụng vật liệu tái chế
B. Không độc hại.
D. Tất cả các đáp án
Câu 2. (Mức 2– 1đ) Đâu không phải là bước nằm trong quy trình cắt, dán hình tròn?
A. Vẽ đường tròn
C. Dán hình tròn
B. Tô màu hình tròn
D. Cắt hình tròn
Câu 3. (Mức 1– 1đ) Chọn đáp án điền vào chỗ trống để thành câu?
“Đồ dùng học tập rất ............., ..............., có nhiều tác dụng khác nhau”
A. Đa dạng, phong phú
C. Hiếm có, ít gặp
B. Xấu xí, bẩn
D. Quá nhiều, không đẹp
Câu 4. (Mức 3– 1đ) Để giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập, em cần làm gì?
A. Thường xuyên lau chùi, để ở nơi an toàn, tránh rơi và mất
B. Vứt lung tung khắp nơi.
C. Không thèm lau chùi, để cho nó bẩn và hỏng
D. Vẽ bậy lên đồ dùng học tập
Câu 5. (Mức 1– 1đ) Biển báo sau là biển báo gì?
A. Giao nhau với đường ưu tiên
C. Cấm người đi bộ
B. Đi chậm
D. Cấm đi ngược chiều
Câu 6. (Mức 1– 1đ) Thông điệp 4Đ không chỉ ra điều nào sau đây?
A. Đúng lúc
C. Đúng người
B. Đúng chỗ
D. Đúng cánh
II. Tự luận
Câu 7. (Mức 2– 2đ) Em hãy nêu các bước làm thước kẻ?
Câu 8. (Mức 2– 2đ) Em hãy nêu các bước làm biển báo?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
I. Trắc nghiệm
Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng được 1 điểm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
d |
b |
a |
a |
b |
c |
II. Tự luận
Câu 7. (2 điểm)
Nêu được 4 bước mỗi bước đúng được 0,5 điểm.
- Bước 1: Tạo hình của thước
- Bước 2: Tạo khung thước
- Bước 3: Chia vạch trên thước
- Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
Câu 8. (2 điểm)
- Nêu được 4 bước mỗi bước đúng được 0,5 điểm.
- Bước 1: Làm biển báo
- Bước 2: Làm cột biển báo
- Bước 3: Làm đế biển báo
- Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
* Lưu ý:
- Nếu HS làm cách khác đúng theo yêu cầu vẫn được điểm tối đa.
- Điểm toàn bài bằng điểm của tất cả các câu công lại. Điểm toàn bài là một số nguyên; cách làm tròn như sau:
- Điểm toàn bài là 6,5 thì cho 6 nếu bài làm chữ viết xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài làm chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
Mạch kiến thức, kỹ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL/TH |
TN |
TL |
TN |
TL/TH |
||
Bài 7. Dụng cụ và vật liệu làm thủ công |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||||
Câu số |
1 |
2 |
7 |
||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
2 |
2 |
||||||
Bài 8. Làm đồ dùng học tập |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||||
Câu số |
3 |
8 |
4 |
||||||||
Số điểm |
1 |
2 |
1 |
2 |
2 |
||||||
Bài 9. Làm biển báo giao thông |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
5 |
||||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||||
Bài 10. Làm đồ chơi |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
6 |
||||||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
4 |
1 |
2 |
1 |
6 |
2 |
||||
Số điểm |
4 |
1 |
4 |
1 |
6 |
4 |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 - Đề 2
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (3 điểm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Câu 1 (1 điểm): (M1)
a. Vật liệu nào có tính chất mềm và thấm nước?
A. Pho-mếch
B. Que gỗ
C. Giấy thủ công
b. Vật liệu nào có tính chất cứng và không thấm nước?
A. Pho-mếch
B. Đất nặn
C. Giấy bìa
Câu 2 (1 điểm): (M1) Để cắt hình tròn, em cần dùng những dụng cụ nào?
A. Com-pa, kéo, ê-ke, hồ dán
B. Kéo; ê-ke, bút chì, giấy thủ công
C. Com-pa, kéo, hồ dán, giấy thủ công
Câu 3: (1 điểm): (M1) Có những cách nào để tạo hình bằng tay?
A. Cắt, nặn, gấp
B. Xé, nặn, gấp
C. Xé, dán, cắt
Câu 4: (1 điểm): (M2)
a. Việc làm nào an toàn khi sử dụng dụng cụ thủ công?
A. Sử dụng kéo để cắt que gỗ
B. Không tập trung khi cắt nguyên liệu làm biển báo.
C. Dùng dụng cụ cầm vừa tay, phù hợp với vật liệu.
b. Việc làm nào không an toàn khi sử dụng dụng cụ thủ công?
A. Không cất gọn dụng cụ sắc nhọn sau khi sử dụng.
B. Dùng dụng cụ cầm vừa tay, phù hợp với vật liệu.
C. Sử dụng kéo vừa tay để cắt giấy
Câu 5 (1 điểm): (M2) Để làm thước kẻ, em không sử dụng vật liệu nào dưới đây?
A. Giấy bìa
B. Đất nặn
C. Bút chì
Câu 6 (1 điểm): Biển báo giao thông có thể có dạng những hình gì? (M2)
A. Hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông
B. Hình thoi, hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông
C. Hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác, hình khối cầu
Câu 7: Làm biển báo cấm đi ngược chiều em cần dùng giấy màu gì? (M1)
A. Màu xanh, màu trắng
B. Màu trắng, màu đỏ
C. Màu xanh, màu đỏ.
Câu 8 (1 điểm): Các bước để làm ô tô đồ chơi theo đúng thứ tự là: (M2)
A. Làm thân xe, hoàn thiện, làm bánh xe và trục xe.
B. Làm bánh xe và trục xe, hoàn thiện, làm thân xe.
C. Làm bánh xe và trục xe, làm thân xe, hoàn thiện
II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): (M3) Để dán sản phẩm, em có thể sử dụng những vật liệu hỗ trợ nào?
Câu 10 (1 điểm): Viết thêm từ còn thiếu vào chỗ chấm (M2)
Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đầu.........., ......... Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh......................... Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi ....................... khi không sử dụng.
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 8 điểm
Mỗi câu đúng chấm 1 điểm.
Câu 1: a. C; b. A.
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: a. C; b. A
Câu 5: B
Câu 6: A
Câu 7: B
Câu 8: C
II. PHẦN TỰ LUẬN: 2 điểm
Câu 9 (1 điểm): hồ dán, keo sữa, băng dính. (Học sinh có thể nêu thêm các vật liệu khác đúng vẫn được điểm tối đa)
Câu 10 (1 điểm): Chọn dụng cụ vừa với tay cầm, hạn chế có đầu sắc, nhọn . Tập trung khi sử dụng dụng cụ, không đùa nghịch để tránh bị thương. Cất dụng cụ vào hộp hoặc bao đựng và để ở nơi an toàn khi không sử dụng.
3. Đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 - Đề 1
Trường: Tiểu học….. Lớp: 3....................... |
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Công nghệ Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng
Câu 1. Để làm được một cái thẻ đánh dấu trang ta phải làm qua mấy bước?
A. 6 bước
B. 8 bước
C. 7 bước
D. 9 bước
Câu 2. Để làm được một cái ống đựng bút, chúng ta cần làm qua mấy bước?
A. 8 bước
B. 9 bước
C. 10 bước
D. 11 bước
Câu 3. Các bộ phận chính của biển báo giao thông là?
A. Đế, cột, biển báo
B. Cột, đế
B. Đế, cột, màu
D. Đế, cột, màu, keo dán
Câu 4. Làm biển báo chỉ dẫn đường một chiều gồm mấy bước?
A. 5 bước
B. 7 bước
C. 6 bước
D. 8 bước
Câu 5. Viền biển báo cấm “Đường cấm” có màu gì?
A. Đỏ
B. Đen
C. Xanh
D. Vàng
Câu 6. Có bao nhiêu nhóm biển báo giao thông đường bộ?
A. 3
B. 4
D. 6
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7. Em hãy nêu ý nghĩa của biển báo giao thông đường bộ trong các hình dưới đây.
a…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
b…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
c…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
d…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
e…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
g…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………................
a…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
b…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
c…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
d…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
e…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
g…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 8. Biển báo giao thông có tác dụng gì đối với người tham gia giao thông?
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D
Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A
Câu 6: (1 điểm) Khoanh vào đáp án C
Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5đ
Câu 8: (1 điểm) Học sinh nêu đúng mỗi ý được 0.25đ
- Giúp người tham gia giao thông không đi sai luật
- Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp
- Giúp lái xe được thuận lợi hơn
- Giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
Thủ công kĩ thuật Học sinh nêu được các bước làm đồ dung học tập, đồ chơi, biển báo giao thông. Nêu được cấu tạo của biển báo giao thông, nhận biết được một số biển báo giao thông cơ bản và ý nghĩa của biển báo giao thông |
Số câu |
3 |
3 |
2 |
6 |
2 |
|||
Số điểm |
3 |
3 |
4 |
6 |
4 |
||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
2 |
6 |
2 |
|||
Số điểm |
3 |
3 |
4 |
6 |
4 |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 - Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái (A, B, C) đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 5.
1. Để làm thước kẻ bằng giấy thì cần bao nhiêu vật liệu và dụng cụ? (0,5đ)
A. Tám vật liệu và dụng cụ
B. Bốn vật liệu và dụng cụ
C. Sáu vật liệu và dụng cụ
2. Dán 2 hình chữ nhật bằng bìa cứng với nhau để làm gì? (0.5đ)
A. Để trang trí
B. Để làm thân cho thước kẻ
C. Để thước kẻ to hơn
3. Ý nghĩa biển báo trong hình dưới đây (0.5đ)
A. Cấm người đi bộ.
B. Đường dành cho xe thô sơ.
C. Dành cho người đi bộ.
4. Ý nghĩa biển báo trong hình dưới đây (0.5đ)
A. Bệnh viện.
B. Cấm rẽ trái.
C. Cầu vượt qua đường.
5. Một số việc học sinh có thể làm khi tham gia giao thông là (0.5đ)
A. Tuân thủ đèn tín hiệu giao thông.
B. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
C. Cả A, B, đều đúng
6. Vì sao nên làm đồ chơi từ vật liệu đã qua sử dụng? (1đ)
A. Để cho dễ làm.
B. Để bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí.
C. Để dễ chỉnh sửa
7. Để làm mô hình xe thì cần cắt giấy hình gì? (1đ)
A. Nhiều hình dạng.
B. Hình vuông.
C. Hình tròn.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1. Em hãy nêu quy trình làm một mô hình đồ chơi? (2đ)
Câu 2. Em hãy kể tên các bước chính để làm đồ dùng học tập? (2đ)
Câu 3. Em hãy ghi tên các bộ phận của mô hình biển báo giao thông đường bộ trong hình dưới đây và cho biết tên gọi của biển bộ (1đ)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
1. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
C |
B |
A |
B |
C |
C |
A |
II. Tự luận:
Câu 1: Em hãy nêu quy trình làm một mô hình đồ chơi? (2đ)
- Bước 1: Tìm hiểu sản phẩm mẫu.
- Bước 2: Lựa chọn vật liệu, dụng cụ.
- Bước 3: Tiến hành làm đồ chơi.
- Bước 4: Kiểm tra và hoàn thiện sản phẩm
Câu 2. Em hãy kể tên các bước chính để làm đồ dùng học tập? (2đ)
- Bước 1: Tìm hiểu sản phẩm mẫu.
- Bước 2: Lựa chọn nguyên vật liệu.
- Bước 3: Tiến hành làm và trang trí sản phẩm.
- Bước 4: Kiểm tra sản phẩm sau khi làm.
Tải về để lấy trọn bộ 10 đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Sách mới
....
Ngoài 10 đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác như Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3; Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán; Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh mà Tìm Đáp Án đã đăng tải. Chúc các em học tốt!