180 câu bài tập từ đồng nghĩa - trái nghĩa
180 câu bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa tiếng Anh hay có đáp án giải thích chi tiết được Tìm Đáp Án tổng hợp là tài liệu giúp bạn ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh nói chung và dạng bài tìm từ đồng nghĩ trái nghĩa nói riêng. Hi vọng tài liệu này sẽ được các bạn đón nhận và chia sẻ.
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2016 - 2017 môn Tiếng Anh trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ, Hà Nội
Ngân hàng đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Tiếng Anh
Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn năm 2018 môn Tiếng Anh CÓ ĐÁP ÁN
Bài 1: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain B. exchange C. explain D. arrange
=> KEY C: account for = explain = giải thích cho
A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations
=> KEY C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất
A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng
Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful
=> KEY D: fantastic = wonderful = tuyệt vời
A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời
Bài 2: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.
A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money
=> KEY B: defaulted = vỡ nợ, phá sản
A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền
Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning.
A. elicited B. irregular C. secret D. legal
=> KEY D: illicit = bất hợp pháp
A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp
Bài 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to
=> KEY A: tolerate = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
A là từ trái nghĩa: xem thường ai, khinh miệt
B là từ đồng nghĩa: chịu đựng, chấp nhận
Câu 2: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional
=> KEY B: a chance = bất ngờ, vô tình
A. không có kế hoạch B. cố ý C. tình cờ D. không chủ ý
Bài 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful
=> KEY C: home and dry = have been successful = thành công
A. vô vọng B. hi vọng C. thành công D. thất bại
Câu 2: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles
=> KEY C: Carpets = Rugs = thảm
A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may
Câu 3: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes
=> KEY A: mishaps = accidents = rủi ro
A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh
Bài 5: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset
=> KEY B: bewildered = hoang mang, lúng túng, bối rối
A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khó chịu
Câu 2: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
A. wasn’t happy B. didn’t want to see C. didn’t show surprise D. didn’t care
=> KEY C: didn’t bat an eyelid = không ngạc nhiên, không bị shock
A. không vui B. không muốn nhìn C. không ngạc nhiên D. không quan tâm
Câu 3: Ralph Nader was the most prominent leader of the U. S consumer protection movement.
A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive
=> KEY B: prominent = nổi bật, đáng chú ý
A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực
Bài 6: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.
A. soak B. permanent C. complicated D. guess
=> KEY B: temporary = tạm thời
A. thấm B. vĩnh viễn C. phức tạp D. khách mời
Câu 2: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate
=> KEY C: sophisticated = tinh vi, phức tạp
A. đắt đỏ B. phức tạp C. đơn giản và dễ sử dụng D. khó hoạt động
Bài 7: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.
A. come without knowing what they will see
B. come in large numbers
C. come out of boredom
D. come by plane
=> KEY B: flock = tụ tập, tụ họp thành bầy
A. cứ đi mà không cần quan tâm những gì họ đang thấy
B. đi với số lượng lớn
C. tránh sự nhàm chán
D. đi bằng máy bay
Câu 2: Around 150 B. C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to classify stars according to brightness.
A. record B. shine C. categorize D. diversify
=> KEY C: classify = phân loại
A. ghi âm B. chiếu sáng C. phân loại D. đa dạng
Câu 3: She is always diplomatic when she deals with angry students.
A. strict B. outspoken C. firm D. tactful
=> KEY D: diplomatic = khôn khéo
A. nghiêm ngặt B. thẳng thắn C. kiên định D. khôn khéo
Bài 8: Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in the following sentences.
Câu 1: In remote communities, it's important to replenish stocks before the winter sets in.
A. remake B. empty C. refill D. repeat
=> KEY B: replenish (làm đầy) >< empty (làm cho cạn)
Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm cho đầy; remake = đánh dấu
Câu 2: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.
A. clear B. obvious C. thin D. insignificant
=> KEY D:
discernible (có thể nhận thức rõ, có thể thấy rõ) >< insignificant (không có quan trọng, tầm thường)
Nghĩa các từ khác: thin = gầy; obvious = rành mạch, hiển nhiên; clear = rõ ràng
Bài 9: Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in the following questions
Câu 1: Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.
A. restricted B. as well as C. unless D. instead of
=> KEY D: rather than (hơn là) = instead of (thay vì)
Nghĩa các từ khác: unless + clause = nếu không ; as well as = cũng như; restricted = bị hạn chế
Câu 2: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on Earth may be unique in the solar system was strengthened.
A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion
=> KEY C: dawn = beginning: sự bắt đầu
Nghĩa các từ khác: expansion = sự mở rộng; continuation = sự tiếp diễn; outcome = hậu quả
Câu 3: Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long.
A. arrive B. return C. enter D. visit
=> KEY A: turn up = arrive: đến
Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về
Bài 10: Mark the letter A,B,C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 1: This tapestry has a very complicated pattern.
A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate
=> KEY B: complicated = phức tạp
A. chướng ngại vật B. phức tạp C. cuối cùng D. thích hợp
Câu 2: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the railroads and camped along the tracks.
A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots
=> KEY C: wanderers = người bộ hành, kẻ lang thang
A. cựu chiến binh B. người mới vào nghề C. kẻ lang thang D. người cuồng tín
Câu 3: We decided to pay for the furniture on the installment plan.
A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece
=> KEY A: installment = trả góp
A. trả tiền hàng tháng B. tiền mặt C. thẻ tín dụng D. từng mảnh
Câu 4: The last week of classes is always very busy because students are taking examinations, making applications to the University, and extending their visas.
A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific
=> KEY A: very busy = rất bận rộn
A. bận rộn B. lập dị C. mê hoặc D. sung mãn
Câu 5: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.
A. heatware B. harvest C. summer D. aridity
=> KEY D: drought = hạn hán
A. sức nóng B. mùa màng C. mùa hè D. khô khan
Mời các bạn tiếp tục vào luyện tập Bài tập từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong tiếng Anh có đáp án được chúng tôi sưu tầm và đăng tải trên trang. Chúc các bạn có kì thi thành công!