Write - Viết - Unit 9 - Trang 84 - Tiếng Anh 8
Complete the thank-you note Nga sent to Hoa after she left the hospital. Use the correct tense forms of the verbs in brackets.
WRITE.
1. Complete the thank-you note Nga sent to Hoa after she left the hospital. Use the correct tense forms of the verbs in brackets.
(Em hãy hoàn thành thư cám ơn Nga gửi Hoa sau khi cô ấy rời viện. Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng.)
Hướng dẫn giải:
Dear Hoa,
Thank you very much for the flowers you sent me while I (1) was in the hospital. They (2) were beautiful and they really (3) helped to cheer me up. I (4) came out of the hospital on Monday morning.
Now I (5) am very bored. Will you come over to my place on the weekend? I’d love to see you.
I (6) will phone you on Friday afternoon.
Your friend,
Nga
Tạm dịch:
Hoa thân mến,
Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã gửi hoa cho mình khi mình ở trong bệnh viện. Chúng thật đẹp và thực sự đã giúp mình vui lên. Mình đã xuất viện vào sáng thứ Hai.
Bây giờ mình đang rất chán. Bạn sẽ đến chỗ mình vào cuối tuần chứ? Mình rất muốn gặp bạn.
Mình sẽ gọi điện cho bạn vào chiều thứ Sáu.
Bạn của bạn,
Nga
2. Write a thank-you note to a friend. Invite your friend to go on a picnic with you. Arrange to contact your friend. Use the following questions to guide your writing.
(Em hãy viết thư cám ơn bạn em và mời bạn đi chơi và ăn uống ngoài trời. Em hãy thu xếp để gặp bạn. Những câu hỏi gợi ý sau giúp hướng dẫn cho em viết.)
What did your friend give/send you?
On what occasion?
What was/were it/ they like?
How did you feel when you received the present?
How do you feel now?
Do you want to invite your friend somewhere?
If so, then when?
How will you contact your friend?
Hướng dẫn giải:
Dear Phuong,
Thank you very much for the books you sent me while I treated my disease at home. They were very interesting and helped me relax a lot. I loved reading them very much.
Now, I have got over and felt very sad. I want to go out to enjoy the fresh air. Do you want to go on a picnic with me this Sunday? If yes, I’ll come and pick you up.
I'm looking forwards to hearing from you.
Your friend,
Nam
Tạm dịch:
Bạn của bạn đã gửi cho bạn cái gì?
Vào dịp nào?
Nó/ Chúng trông như thế nào?
Bạn cảm thấy như thế nào khi bạn nhận được món quà?
Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?
Bạn có muốn mời bạn bè của bạn đi đâu đó không?
Nếu có, thì khi nào?
Bạn sẽ liên lạc với bạn bè bằng cách nào?
Phương thân mến,
Cảm ơn bạn rất nhiều vì những cuốn sách bạn gửi cho mình khi mình phải điều trị bệnh ở nhà. Chúng thực sự rất thú vị và giúp mình thư giãn rất nhiều. Mình rất thích đọc chúng.
Bây giờ mình đã khỏi ốm và cảm thấy rất buồn chán. Mình muốn đi ra ngoài để tận hưởng không khí trong lành. Bạn có muốn đi dã ngoại với mình vào chủ nhật này không? Nếu có, mình sẽ đến đón bạn.
Mình rất mong chờ tin tức của bạn.
Bạn của bạn,
Nam
3. Use the same format to write another letter to another friend for other occasions.
(Tương tự như mẫu bức thư trên nhưng cho một dịp khác, em hãy viết thư cho một người bạn nữa của em.)
Dear Tu,
Thank you very much for the doll you sent me on my 12th birthday. It was/ is really lovely. I liked/ like it very much.
Are you free this weekend, Tu? Do you want to take a boat trip to Gia Long Tomb with me and my family on Sunday? We’ll pick you up at your home at 6 a.m if you can join us.
Write to me as soon as possible and let me know about your desicion.
Please send my love to Uyen, your younger sister.
Love,
Thi
Tạm dịch:
Tú thân mến,
Cảm ơn bạn rất nhiều vì con búp bê bạn đã gửi cho mình vào sinh nhật lần thứ 12 của mình. Nó thật sự đáng yêu. Mình thích nó rất nhiều.
Bạn có rảnh vào cuối tuần này không hả Tú? Bạn có muốn đi thuyền đến Lăng Gia Long với mình và gia đình mình vào Chủ nhật không? Gia đình mình sẽ đón bạn tại nhà của bạn lúc 6 giờ sáng nếu bạn có thể tham gia với chúng mình.
Viết thư cho mình càng sớm càng tốt và cho mình biết quyết định của bạn nhé.
Thay mình gửi lời hỏi thăm đến Uyên nhé.
Thương yêu,
Thi
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Write - Viết - Unit 9 - Trang 84 - Tiếng Anh 8 timdapan.com"