Trả lời câu hỏi 1 Bài 2 trang 116 SGK Toán 8 Tập 1

Trả lời câu hỏi 1 Bài 2 trang 116 SGK Toán 8 Tập 1. Xét các hình A, B, C, D, E vẽ trên lưới kẻ ô vuông (h.121)


Xét các hình \(A, B, C, D, E\) vẽ trên lưới kẻ ô vuông (h.\(121\)), mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích.

LG a.

Kiểm tra xem có phải diện tích hình \(A\) là diện tích \(9\) ô vuông, diện tích hình \(B\) cũng là diện tích \(9\) ô vuông hay không ?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là \(S=a^2\)

Diện tích hình chữ nhật có kích thước hai cạnh lần lượt là \(a;b\) là \(S=a.b\)

Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là \(a;b\) chiều cao \(h\) là \(S = \dfrac{1}{2}\left( {a + b} \right).h\)

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình \(A\) là \(9\) ô vuông (\(3.3 = 9\))

Diện tích hình \(B\) là \(9\) ô vuông (\(S = \dfrac{1}{2}\left( {4 + 5} \right).2 = 9\))


LG b.

Vì sao ta nói: Diện tích hình \(D\) gấp bốn lần diện tích hình \(C\)?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là \(S=a^2\)

Diện tích hình chữ nhật có kích thước hai cạnh lần lượt là \(a;b\) là \(S=a.b\)

Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là \(a;b\) chiều cao \(h\) là \(S = \dfrac{1}{2}\left( {a + b} \right).h\)

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình \(D\) là \(8\) ô vuông (\(2.4 = 8\))

Diện tích hình \(C\) là \(2\) ô vuông (\(2.1 = 2\))

\(⇒\) Diện tích hình \(D\) gấp \(4\) lần diện tích hình \(C\).


LG c.

So sánh diện tích hình \(C\) với diện tích hình \(E.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Diện tích hình vuông cạnh \(a\) là \(S=a^2\)

Diện tích hình chữ nhật có kích thước hai cạnh lần lượt là \(a;b\) là \(S=a.b\)

Diện tích hình thang có độ dài hai đáy là \(a;b\) chiều cao \(h\) là \(S = \dfrac{1}{2}\left( {a + b} \right).h\)

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình \(E\) là \(8\) ô vuông

\(⇒\) Diện tích hình \(E\) gấp \(4\) lần diện tích hình \(C\).

Bài giải tiếp theo
Trả lời câu hỏi 2 Bài 2 trang 117 SGK Toán 8 Tập 1
Trả lời câu hỏi 3 Bài 2 trang 118 SGK Toán 8 Tập 1

Video liên quan



Từ khóa