Tiếng Anh 7 Unit 4 4. Progress check
1. Fill in each gap with mechanic, text, repairs, photographer, console, designer, reality or tablet. 2. Fill in each gap with speakers, router, keyboard, screen or drive. 3. Put the verbs in brackets into the to- infinitive, infinitive without to or -ing form. 4. Choose the correct option 5. Listen to an announcement and decide if the statements (1- 5) are R(Right) or W(wrong). 6: Use the information in Exercise 5 to write an email to your friend. Tell him/her about the competition, explain the
Bài 1
Vocabulary (Từ vựng)
1. Fill in each gap with mechanic, text, repairs, photographer, console, designer, reality or tablet.
(Điền các từ mechanic, text, repairs, photographer, console, designer, reality hoặc tablet.)
1. An IT technician ___________ software.
2. He reads books on his ___________ .
3. I don’t send ___________ messages.
4. We play games on our games ___________.
5. A ___________ repairs cars.
6. Mary works as a game ___________.
7. I love taking photos. I want to become a ___________.
8. His dad bought him a virtual ___________ headset.
Lời giải chi tiết:
1. An IT technician repairs software.
(Kỹ thuật viên CNTT sửa chữa phần mềm.)
2. He reads books on his tablet.
(Anh ấy đọc sách trên máy tính bảng.)
3. I don’t send text messages.
(Tôi không gửi tin nhắn văn bản.)
4. We play games on our games console.
(Chúng tôi chơi game trên máy điều khiển trò chơi.)
5. A mechanic repairs cars.
(Một người thợ sửa xe ô tô.)
6. Mary works as a game designer.
(Mary là một nhà thiết kế trò chơi.)
7. I love taking photos. I want to become a photographer.
(Tôi thích chụp ảnh. Tôi muốn trở thành nhiếp ảnh gia.)
8. His dad bought him a virtual reality headset.
(Bố của anh ấy mua cho anh ấy tai nghe thực tế ảo.)
Bài 2
2. Fill in each gap with speakers, router, keyboard, screen or drive.
(Điền vào chỗ trống các từ speakers, router, keyboard, screen hoặc drive.)
1. My _________ don’t work; I can’t listen to music.
2. To choose a file on the _________, you must click on it.
3. You need a _________ to write on your computer.
4. We connect to the Internet with a _________.
5. I’ve got a USB flash _________.
Lời giải chi tiết:
1. My speakers don’t work; I can’t listen to music.
(Loa của tôi không hoạt động, tôi không thể nghe nhạc.)
2. To choose a file on the screen, you must click on it.
(Để chọn tệp trên màn hình, bạn phải nhấn vào nó.)
3. You need a keyboard to write on your computer.
(Bạn cần bàn phím để viết trên máy tính.)
4. We connect to the Internet with a router.
(Chúng ta kết nối với Internet bằng bộ định tuyến.)
5. I’ve got a USB flash drive.
(Tôi có bộ nhớ USB.)
Bài 3
Grammar
3. Put the verbs in brackets into the to- infinitive, infinitive without to or -ing form.
(Chia các động từ trong ngoặc thành dạng to- nguyên thể, nguyên thể không to hoặc dạng -ing.)
1. Would you like to ______ (see) it?
2. She decided to ______ (join) the game competition.
3. He agreed to ______ (share) the computer with me.
4. You mustn’t ______ (tell) lies.
5. He can’t ______ (learn) to drive.
6. I love ______ (surf) online.
7. I’d like to ______ (go) out tonight.
8. She wants to ______ (get) a laptop.
9. I hate ______ (listen) to jazz music.
10. He promised to ______ (help) me.
Phương pháp giải:
Would you like + to V
decide + to V
agree + to V
modal verbs + V
love/like/hate + V
promise + to V
Lời giải chi tiết:
1. Would you like to see it? (Bạn có muốn nhìn thấy nó không?)
2. She decided to join the game competition. (Cô ấy quyết định tham gia vào cuộc thi trò chơi.)
3. He agreed to share the computer with me. (Anh ấy đồng ý chia sẻ máy tính với tôi.)
4. You mustn’t tell lies. (Bạn không được nói dối.)
5. He can’t learn to drive. (Anh ấy không thể học lái xe.)
6. I love surfing online. (Tôi yêu việc lướt Internet.)
7. I’d like to go out tonight. (Tôi muốn ra ngoài tối nay.)
8. She wants to get a laptop. (Cô ấy muốn lấy laptop.)
9. I hate listening to jazz music. (Tôi ghét nghe nhạc jazz.)
10. He promised to help me. (Anh ấy hứa sẽ giúp tôi.)
Bài 4
4. Choose the correct option:
(Chọn câu trả lời đúng.)
1. We have to/must pay attention in class. Our teacher says so.
2. Jane can/has to go to the bank. She needs some money.
3. We don’t have to/mustn’t go to school today. It’s Sunday.
4. You don’t have to/mustn’t touch that. It’s forbidden.
5. I must/can learn more about computers. I want to become an IT technician.
6. You should/shouldn’t spend too much time in front of a computer screen.
7. Can/Should I have some tea, please?
8. Can/Must you help me send this email?
9. Your keyboard is too old. You should/shouldn’t buy a new one.
10. Mary must/can’t come to the party. She isn’t feeling well.
Lời giải chi tiết:
1. We have to pay attention in class. Our teacher says so.
(Chúng tôi phải tập trung ở lớp. Giáo viên bảo vậy.)
2. Jane has to go to the bank. She needs some money.
(Jane phải đến ngân hàng. Cô ấy cần một ít tiền.)
3. We don’t have to go to school today. It’s Sunday.
(Chúng tôi không cần đến trường hôm nay. Hôm nay là Chủ nhật.)
4. You mustn’t touch that. It’s forbidden.
(Bạn không được phép chạm vào đấy. Nó bị cấm.)
5. I must learn more about computers. I want to become an IT technician.
(Tôi phải học thêm về máy tính. Tôi muốn trở thành kỹ thuật viên công nghệ thông tin.)
6. You shouldn’t spend too much time in front of a computer screen.
(Bạn không nên dành quá nhiều thời gian trước màn hình máy tính.)
7. Can I have some tea, please?
(Làm ơn cho tôi một ít trà?)
8. Can you help me send this email?
(Bạn có thể giúp tôi gửi email không?)
9. Your keyboard is too old. You should buy a new one.
(Bàn phím của cậu cũ quá rồi. Cậu nên mua một cái mới.)
10. Mary can’t come to the party. She isn’t feeling well.
(Mary không thể đến bữa tiệc. Cô ấy cảm thấy không khỏe.)
Bài 5
Listening
5. Listen to an announcement and decide if the statements (1- 5) are R(Right) or W(wrong).
(Nghe thông báo và quyết định xem mệnh đề (1- 5) nào đúng (R) hoặc sai (W).
1. DigiFan is a video game shop. ⬜
2. There is a competition to design a new computer game. ⬜
3. They will announce the winner on 31st August. ⬜
4. People can send their entries by email or post. ⬜
5. They can also hand in their entries at newsagents across the country. ⬜
Lời giải chi tiết:
1. W |
2. W |
3. R |
4. R |
5. W |
1. W
DigiFan is a video game shop (DigiFan là một cửa hàng trò chơi điện tử.)
2. W
There is a competition to design a new computer game (Có một cuộc thi về thiết kế game trên máy tính mới.)
3. R
They will announce the winner on 31st August. (Họ sẽ thông báo người thắng cuộc vào 31 tháng 8.)
4. R
People can send their entries by email or post. (Mọi người có thể gửi bài dự thi của mình qua email hoặc qua đường bưu điện.)
5. W
They can also hand in their entries at newsagents across the country.
(Họ cũng có thể gửi bài dự thi của mình tại các quầy báo trên toàn quốc.)
Bài 6
Writing
6: Use the information in Exercise 5 to write an email to your friend. Tell him/her about the competition, explain the rules and suggest creating a character together (about 60- 80 words).
(Sử dụng các thông tin ở bài 5 để viết email cho bạn của bạn. Nói cho anh/cô ấy về cuộc thi, giải thích luật và gợi ý tạo nhân vật cùng nhau (khoảng 60- 80 từ.)
Lời giải chi tiết:
Hi Tony,
I know you love reading DigiFan. Did you hear about the competition this month? You have to design a video game character and the winner will have the chance to have your character’s picture on the front of the magazine! The character can be anything you want, but it has to have a name and story, and it must be completely new. Do you want to design a character together? Let me know- we have to send our entries in by 31 st July.
Write back.
Max
(Chào Tony,
Tớ biết bạn thích đọc DigiFan. Bạn đã nghe về cuộc thi trong tháng này chưa? Bạn cần thiết kế nhân vật trong trò chơi điện tử và người chiến thắng sẽ có cơ hội mang hình ảnh của nhân vật lên trang bìa tạp chí! Nhân vật có thể là bất cứ thứ gì bạn muốn, nhưng phải được đặt tên và có câu chuyện, và nó phải mới mẻ. Bạn có muốn thiết kế một nhân vật cùng nhau không? Hãy cho tớ biết- chúng ta phải nộp bài dự thi trước ngày 31 tháng 7.
Viết thư trả lời tớ nhé.
Max.)
Bài 7
Everyday English (Tiếng anh hàng ngày)
7. Complete the dialogue. Use sentences (a- e).
(Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng các câu (a- e).
a Got it!
b Could you help me print the wordsheets for homework?
c What’s next?
d Thank you, Mr Aston.
e What do I do then?
A. Excuse me, Mr Anston. 1) __________
B. Sure, First, open your Internet browser and go to the electronic classroom.
A. OK, 2) __________
B. Then click on where it says Log in.
A. 3) __________ That’s where I sign in.
B. Yes, exactly! Now click Enter.
A. OK. 4) __________
B. Now choose Year 7 and click on my name. Open the file with today’s date on it and select File and then Print.
A. 5) __________
B. You’re welcome, Mary.
Lời giải chi tiết:
1) b |
2) e |
3) a |
4) c |
5) d |
A. Excuse me, Mr Anston. 1) Could you help me print the wordsheets for homework?
(Xin thứ lỗi, thầy Anston. Thầy có thể giúp em cách in các bàng từ cho bài tập về nhà không?
B. Sure, First, open your Internet browser and go to the electronic classroom.
(Được thôi, đầu tiên, mở trang Internet và đến lớp học trực tuyến.)
A. OK, 2) What do I do then?
(Vâng, sau đó làm gì ạ?)
B. Then click on where it says Log in.
(Sau đó nhấp chuột vào “Đăng nhập”.)
A. 3) Got it! That’s where I sign in.
(Em hiểu rồi. Đây là nơi em đăng nhập .)
B. Yes, exactly! Now click Enter.
(Đúng vậy! Bây giờ nhấn vào Enter.)
A. OK. 4) What’s next?
(Vâng. Sau đó làm gì ạ?)
B. Now choose Year 7 and click on my name. Open the file with today’s date on it and select File and then Print.
(Bây giờ chọn “Lớp 7” và chọn “tên của tôi.” Mở tệp với thời gian là ngày hôm nay và chọn “Tệp”, sau đấy “In”.
A. 5) Thank you, Mr Aston.
(Cảm ơn, thầy Anson.)
B. You’re welcome, Mary.
(Không có gì, Mary.)
Bài 8
Reading
8. Read the entries and decide if the statements (1- 5) are R (right) or W (wrong).
(Đọc các bài đăng và quyết định xem mệnh đề nào (1– 5) là đúng (R) hoặc sai (W).)
My parents bought me a new smartphone for my birthday and I use it all the time. I have it in my bedroom at night and it’s the first thing I look at when I wake up. I didn’t think it was a problem, until it broke one day and I asked someone to repair it. I noticed that not having it really affected my behaviour. I got upset and angry with my friends. I felt a lot better when I got it back. Does this happen to you? What should I do?
Posted by: Sally_Oldman05 23/6 18:33
You’re not alone, Sally. Just a couple of hours without my smartphone used to make me worried and nervous. So, I decided to do more exercise outside (without my phone, of course) and I made sure I didn’t have my smartphone in my bedroom at night. I’m fitter and happier now. Hope this helps.
Posted by: Paul_D 24/6 20:17
1. Sally got a smartphone on her birthday. ⬜
2. Sally doesn’t use her smartphone a lot. ⬜
3. Sally thinks not having a smartphone makes her behave badly. ⬜
4. Paul can’t live without his smartphone. ⬜
5. Paul feels better now. ⬜
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Bố mẹ đã mua cho tôi điện thoại mới vào ngày sinh nhật và tôi sử dụng nó mọi lúc. Tôi dùng điện thoại trong phòng ngủ vào buổi đêm và nó cũng là thứ tôi tìm đầu tiên khi tỉnh giấc. Tôi không nghĩ đấy là vấn đề, cho đến khi nó bị hỏng và tôi phải mang đi sửa. Tôi nhận ra rằng không có điện thoại thật sự ảnh hưởng đến cách cư xử của tôi. Tôi đã buồn và nổi giận với bạn bè. Tôi đã cảm thấy tốt hơn khi tôi lại có điện thoại. Điều này có xảy ra với bạn không? Tôi nên làm gì bây giờ?
Đăng bởi: Sally_Oldman05 23/6 18:33
Bạn không cô đơn đâu, Sally. Vì một vài tiếng không có điện thoại đã từng khiến tôi lo lắng và căng thẳng. Vì vậy, tôi quyết định tập thể dục nhiều hơn (tất nhiên là không dùng điện thoại) và tôi chắc chắn không để điện thoại ở phòng ngủ buổi tối. Tôi đã khỏe mạnh và hạnh phúc hơn. Mong là chia sẻ này có ích.
Đăng bởi: Paul_D 24/6 20:17
Lời giải chi tiết:
1.R | 2.W | 3.R | 4.W | 5.R |
1. R
Sally got a smartphone on her birthday. (Sally có điện thoại vào ngày sinh nhật.)
Thông tin: “My parents bought me a new smartphone for my birthday.”
(Bố mẹ đã mua cho tôi điện thoại mới vào ngày sinh nhật …)
2. W
Sally doesn’t use her smartphone a lot. (Sally không sử dụng điện thoại nhiều.)
Thông tin: “ and I use it all the time.”
(Và tôi sử dụng nó mọi lúc.)
3. R
Sally thinks not having a smartphone makes her behave badly.
(Sally nghĩ việc không có điện thoại khiến cô ấy cư xử của thật tệ.)
Thông tin: “I noticed that not having it really affected my behaviour. I got upset and angry with my friends.”
(Tôi nhận ra rằng không có điện thoại thật sự ảnh hưởng đến cách cư xử của tôi. Tôi đã buồn và nổi giận với bạn bè.)
4. W
Paul can’t live without his smartphone. (Paul không thể sống nổi nếu thiếu điện thoại.)
Thông tin: “Just a couple of hours without my smartphone used to make me worried and nervous.”
(Vì một vài tiếng không có điện thoại đã từng khiến tôi lo lắng và căng thẳng.)
5. R
Paul feel better now. (Bây giờ Paul đã cảm thấy tốt hơn.)
Thông tin: “ I’m fitter and happier now.”
(Tôi đã khỏe mạnh và hạnh phúc hơn.)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Tiếng Anh 7 Unit 4 4. Progress check timdapan.com"