Soạn bài Tập đọc: Vè chim trang 28 SGK Tiếng Việt 2 tập 2

Giải bài tập Soạn bài Tập đọc: Vè chim trang 28 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 2. Tìm những từ ngữ được dùng : a. Để gọi các loài chim.


Câu 1

Tìm tên các loài chim được kể trong bài.

Gợi ý: Em hãy đọc bài vè và chú ý tới những câu thơ nêu tên loài chim: Là ..                                

Trả lời :

Tên các loài chim được kể trong bài là  : gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.


Câu 2

Tìm những từ ngữ được dùng :

Gợi ý: 

- Tên các loài chim được gọi giống như gọi người.

Trả lời :

a) Để gọi các loài chim.

- Em sáo, con liếu điếu, cậu chìa vôi, thím khách,  chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.

b) Để tả đặc điểm của các loài chim.  

- Hay chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, hay chao đớp mồi, hay mách lẻo, hay nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.


Câu 3

 Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao ?

Em hãy lựa chọn loài chim mình thích trong bài thơ và giải thích.

Trả lời:

Em thích bác cú mèo nhất, vì trong bài vè, hình ảnh của bác hiện lên rất ngộ nghĩnh, hài hước, lúc nào cũng gật gù buồn ngủ.


Bài đọc

     Vè chim

Hay chạy lon ton

Là gà mới nở

Vừa đi vừa nhảy

Là em sáo xinh

Hay nói linh tinh

Là con liếu điếu

Hay nghịch hay tếu

Là cậu chìa vôi

Hay chao đớp mồi

Là chim chèo bẻo

Tính hay mách lẻo

Thím khách trước nhà

Hay nhặt lân la

Là bà chim sẻ

Có tình có nghĩa

Là mẹ chim sâu

Giục hè đến mau

Là cô tu hú

Nhấp nhem buồn ngủ

Là bác cú mèo...

                   VÈ DÂN GIAN

- : lời kể có vần

- Lon xon : dáng chạy của trẻ nhỏ

- Tếu : vui nhộn, gây cười

- Chao : nghiêng mình rất nhanh từ bên này qua bên kia.

- Mách lẻo : kể chuyện riêng của người này cho người khác.

- Nhặt lân la : nhặt nhạnh, lúc xa lúc gần.


Bài học bổ sung