Soạn bài Tập đọc: Trên chiếc bè trang 34 SGK Tiếng Việt 2 tập 1

Giải 1, 2, 3 bài Tập đọc: Trên chiếc bè trang 34 SGK Tiếng Việt 2 tập 1. Câu 1. Dế mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?


Câu 1

Dế mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì ?

Gợi ý: Em hãy đọc đoạn: Ngày kia... trôi băng băng.

Trả lời :

Dế mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách ghép ba bốn lá bèo sen lại tạo thành chiếc bè đi trên sông.


Câu 2

Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 3 của bài.

Trả lời :

Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra rất đẹp: nước trong vắt, những hòn đá cuội dưới đáy trắng tinh. Hai bên bờ sông, những làng gần, núi xa luôn luôn mới.


Câu 3

Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế.

Gợi ý: Em hãy đọc đoạn 3 của bài và chú ý tới thái độ của các con vật.

Trả lời :

Những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế là:

- Những anh gọng vó: bái phục nhìn theo.

- Những ả cua kềnh: âu yếm ngó theo.

- Đàn ăn sắt, cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước. 

Nội dung bài: Cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của Dế Mèn và Dế Trũi, qua đó thấy được tình cảm đẹp đẽ và đáng yêu.


Bài đọc

Trên chiếc bè

    Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Chúng tôi ngày đi, đêm nghỉ, cùng nhau say ngắm dọc đường.

    Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.

    Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa hiện ra luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.

Theo TÔ HOÀI

- Ngao du thiên hạ : đi dạo chơi khắp nơi.

- Bèo sen (bèo Nhật Bản, bảo lục bình) : loại bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi.

- Bái phục : phục hết sức.

- Lăng xăng : làm ra vẻ bận rộn, vội vã

- Váng (nói, hét, kêu) : rất to, đến mức chói tai.