So sánh các số có ba chữ số

Bài 2: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ có dấu “?”.


TH

Bài 1 (trang 53 SGK Toán 2 tập 1)

Trò chơi: Viết số lớn hơn hay bé hơn số đã cho.

Mỗi lượt chơi: Hai nhóm học sinh, mỗi nhóm vài bạn.

Ví dụ: Giáo viên viết số 325.

Mỗi bạn ở nhóm thứ nhất viết một số bé hơn 325.

Mỗi bạn ở nhóm thứ hai viết một số lớn hơn 325.

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát số mà giáo viên viết, sau đó viết số bé hơn hoặc lớn hơn số cô giáo viết dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số.

* Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ mẫu: Giáo viên viết số 456.

Mỗi bạn ở nhóm bên trái viết một số bé hơn 456.

Mỗi bạn ở nhóm bên phải viết một số lớn hơn 456.


LT

Bài 2 (trang 54 SGK Toán 2 tập 1)

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ có dấu “?”.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Bài 2 (trang 54 SGK Toán 2 tập 1)

Sắp xếp các số 370, 401, 329, 326 theo thứ tự từ lớn đến bé.

.?. ,  .?. ,  .?. ,  .?.

Phương pháp giải:

- So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải chi tiết:

So sánh các số ta có:

401 > 370 > 329 > 326.

Hoặc: 326  <  329  <  370  <  401.

Vậy các số 370, 401, 329, 326 được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:

401 ; 370 ; 329 ; 326.


Bài 3

Bài 3 (trang 54 SGK Toán 2 tập 1)

Dưới đây là bốn bao cà rốt của bốn chú thỏ.

Mỗi chú thỏ có bao nhiêu củ cà rốt?

Phương pháp giải:

- Thỏ xám có nhiều củ cà rốt nhất nên số củ cà rốt của thỏ xám là số lớn nhất. Do đó ta sẽ tìm số lớn nhất trong các số ghi trên mỗi bao.

- Số củ cà rốt của thỏ xám là số tròn trăm nên ta sẽ tìm số nào có số chục và số đơn vị đều là 0.

- Số củ cà rốt của thỏ trắng ít hơn số củ cà rốt của thỏ nâu nên để tìm số củ cà rốt của thỏ trắng ta sẽ tìm số bé hơn trong hai số còn lại.

Lời giải chi tiết:

So sánh các số 109, 96, 121, 100 ta có:

                 96 < 100 < 109 < 121.

Do đó, số lớn nhất trong các số đã cho là 121.

Mà thỏ xám có nhiều củ cà rốt nhất nên thỏ xám có 121 củ cà rốt.

Trong các số 109, 96, 121, 100 thì số 100 là số tròn trăm.

Do đó thỏ hồng có 100 củ cà rốt.

So sánh hai số 96 và 109, ta có 96 < 109. Do đó thỏ trắng có 96 củ cà rốt.

Vậy thỏ nâu có 109 củ cà rốt.


Bài 4

Bài 4 (trang 54 SGK Toán 2 tập 1)

Túi nào nhiều kẹo nhất, túi nào ít kẹo nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát tia số đã cho và nhớ lại quan hệ thứ tự của các số trên tia số:

Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái.

Lời giải chi tiết:

Ta có nhận xét: Trên tia số, số bên trái bé hơn số bên phải, số bên phải lớn hơn số bên trái.

Quan sát tia số đã cho và dựa vào nhận xét ta có kết quả: Túi màu xanh lá có nhiều kẹo nhất và túi màu hống có ít kẹo nhất.