Chương 6: Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000



Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000

Đặt tính rồi tính. 458 – 333 670 – 50 209 – 6 367 – 154 26 – 12 815 – 5 Tính nhẩm. Viết các phép tính. Chữ số? Máy bay BT 252 chở các kiện hàng ghi phép tính có kết quả là 252. Tính kiện hàng không phải của máy bay BT 252.

Nặng hơn, nhẹ hơn

Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau? Hộp nào nặng nhất?

Ki-lô-gam

Thực hành cân. Đúng ghi đ, sai ghi s? a) Quả đu đủ nhẹ hơn 1 kg. …… b) Quả xoài nhẹ hơn 1 kg. …… c) Quả đu đủ nạng hơn quả xoài. …… d) Quả xoài nặng bằng quả đu đủ. …… Tính. Mẫu: 9 kg + 6 kg – 8 kg = 7 kg a) 5 kg + 5 kg + 5 kg b) 21 kg – 5 kg + 10 kg

Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000

Đặt tính rồi tính. Số? a) 500 + 20 + 6 = …. b) 50 + 2 + 600 = …. c) 5 + 60 + 200 = …. >, <, = 700 + 30 + 8 …. 738 900 + 60 + 1 ….. 691 400 + 40 …. 404 Dưới đây là số trứng của mỗi con gà đẻ trong 1 năm.

Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000

Đặt tính rồi tính. 182 – 127 209 – 145 350 – 18 518 – 324 670 – 346 409 - 55 a) Mỗi con vật nặng bao nhiêu ki-lô-gam? b) Con vật nào nặng nhất, con vật nào nhẹ nhất? Số? Biết rằng ba số theo hàng hay theo cột đều có tổng là 500. Mùa xoài năm nay, gia đình bà Ba thu hoạch được 965 kg xoài, trong đó có 375 kg xoài tượng, còn lại là xoài cát. Hỏi gia đình bà Ba thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam xoài cát?

Em làm được những gì?

a) Viết số học sinh mỗi đội tham dự Hội khỏe Phù Đổng. 754 – 623 548 + 170 62 + 218 450 - 36 Tìm số, biết ba số theo hàng ngang, theo cột dọc hay theo hàng chéo đều có tổng là 150.Đội múa sạp có 22 bạn, trong đó có 6 bạn trai. Hỏi đội múa sạp có bao nhiêu bạn gái?

Ôn tập phép cộng và phép trừ

Quan sát hình vẽ sau: Tính: a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B. b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B. Tính nhẩm. a) 80 + 20 b) 500 + 200 70 + 50 800 – 400 160 – 90 320 + 300 220 – 50 670 – 500 Đặt tính rồi tính. 356 + 127 762 – 237 450 – 248 84 + 520 948 – 64 139 + 670

Ôn tập các số trong phạm vi 1000

Làm theo mẫu. Đọc và viết số. Số? Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp. Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng: - Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. - Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con. - Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110. - Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110. Đổi chỗ hai hình để các số được sắp xếp theo thứ tự: a) Từ lớn đến bé.

Ôn tập phép nhân và phép chia

Làm theo mẫu. Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2. Bảng nhân 5, bảng chia 5. Tính: a) 2 x 4 5 x 9 b) 15 : 5 12 : 2 5 x 7 2 x 10 18 : 2 20 : 5 5 x 6 2 x 7 35 : 5 14 : 2 2 x 9 5 x 8 45 : 5 20 : 2 a) Giải bài toán theo tóm tắt sau: 1 tổ: 5 cây 4 tổ: … cây?

Bài học tiếp theo

Bài học bổ sung