Số bị trừ - Số trừ - Hiệu (trang 15)

Giải Số bị trừ - Số trừ - Hiệu trang 15 SGK Toán 2 Cánh diều


Bài 1

Nêu số bị trừ, số trừ, hiệu trong mỗi phép tính sau:

Phương pháp giải:

Quan sát vị trí các số trong phép tính, từ đó xác định được số bị trừ, số trừ, hiệu trong mỗi phép tính.

Chẳng hạn, trong phép tính 27 – 4 = 23:

• 27 là số bị trừ.

• 4 là số trừ

• 23 hoặc 27 – 4 gọi là hiệu.

Làm tương tự với câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

*) Trong phép tính 27 – 4 = 23:

• 27 là số bị trừ.

• 4 là số trừ

• 23 hoặc 27 – 4 gọi là hiệu.

*) Trong phép tính 57 – 11 = 46:

• 57 là số bị trừ.

• 11 là số trừ

• 46 hoặc 57 – 11 gọi là hiệu.


Bài 2

Tìm hiệu biết:

a) Số bị trừ là 12, số trừ là 2.

b) Số bị trừ là 60, số trừ là 20.

Phương pháp giải:

- Áp dụng công thức: Số bị trừ  – Số trừ = Hiệu.

- Ta có thể “đặt tính rồi tính” như sau:

+ Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

+ Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{12}\\{\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,10}\end{array}\)

Vậy hiệu là 10.

\(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,40}\end{array}\)

Vậy hiệu là 40.


Bài 3

Trò chơi “Tìm bạn”.

Phương pháp giải:

Quan sát số trên bảng của mỗi bạn, nhẩm tính tổng của hai số hạng hoặc hiệu của hai số, từ đó tìm được “bạn”.

Lời giải chi tiết:

Ta có:    30 + 40 = 70

             70 – 30 = 40.

Vậy 3 bạn ở bên trái tạo thành 1 nhóm, 3 bạn ở bên phải tạo thành 1 nhóm.

Bài giải tiếp theo
Luyện tập chung (trang 16)
Luyện tập phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20
Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 (tiếp theo)
Luyện tập (trang 22)
Bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20
Luyện tập (trang 26)
Luyện tập chung (trang 28)
Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20
Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20