Skills 1 Unit 11 trang 65 SGK tiếng Anh 9 mới

Read the passage and match the undered words/phrases in the passage with their definitions.


Bài 1

Reading (Đọc) 

Task 1 Discuss in groups.

(Thảo luận theo nhóm)

Hướng dẫn giải:

1. What changes in society will we see in ten years time? 

⇒ Maybe the quality of education will be improved more and more. 

Tạm dịch: Thay đổi gì trong xã hội chúng ta sẽ nhìn thấy trong 10 năm nữa? Có thể chất lượng giáo dục sẽ ngày càng được cải thiện.

2. What will be the changes in the roles of men and women in society?

⇒ The roles of men and women in society will be equal; women can do jobs that are once considered as only for men.

Tạm dịch: Những thay đổi về vai trò của đàn ông và phụ nữ trong xã hội sẽ là gì? Vai trò của nam và nữ trong xã hội sẽ được cân bằng; phụ nữ có thể làm những công việc từng được coi là chỉ dành cho đàn ông.

3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?

⇒ It will increase the gender equality in the society. 

Tạm dịch: Việc ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào đời sống cộng đồng sẽ ảnh hưởng đến xã hội như thế nào? Điều đó sẽ làm tăng sự bình đẳng giới trong xã hội.


Bài 2

Task 2 a . Read the passage and match the undered words/phrases in the passage with their definitions.  

( Đọc bài đọc và nối những từ/ cụm từ được gạch chân trong bài đọc với định nghĩa của chúng)

Tạm dịch:

Những nước đang phát triển đã chứng kiến sự thay đổi rõ rệt trong xã hội của họ, và không nghi ngờ gì nữa, sự thay đổi thú vị nhất là ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào giáo dục và tuyển dụng. Ngày càng nhiều phụ nữ ở những nước này học đại học, có học vị cao hơn và ra ngoài đi làm. Họ không còn hài lòng với việc chỉ ở nhà và làm nội trợ. Sự thay đổi đáng kể này sẽ ảnh hưởng lớn đến bức tranh kinh tế- xã hội ở những nước này.  

Với ngày càng nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc gánh nặng trụ cột tài chính trong gia đình của đàn ông sẽ được giảm đi. Tuy nhiên, cùng với điều này họ sẽ không còn giữ uy quyền tuyệt đối, người duy nhất đưa ra quyết định và sẽ học cách chia sẻ việc nhà. Những thay đổi này chắc chắn sẽ có lợi cho những đứa trẻ.  Chúng sẽ được quan tâm chăm sóc nhiều hơn từ các bố. Chúng sẽ học được tính tự lập vì cả bố và mẹ đều cùng làm việc.

Ngành dịch vụ vì vậy sẽ là lĩnh vực đầu tiên bị thách thức. Sẽ có nhu cầu lớn hơn cho dịch vụ chăm sóc trẻ, thức ăn tiện lợi, làm việc nhà và các hoạt động sau giờ học và gia sư. Giáo dục cao hơn và tiền chi tiêu nhiều hơn người ta yêu cầu chất lượng dịch vụ tốt hơn và tiêu chuẩn cuộc sống cao hơn. Vì vậy, sẽ giúp phát triển kinh tế đất nước.

Hướng dẫn giải:

1. D: chứng kiến = đã nhìn thấy cái gì đó xảy ra

2. E: không nghi ngờ gì nữa = rõ ràng

3. B: hài  lòng 

4. F: duy nhất

5. A: gánh nặng tài chính = áp lực kiếm tiền

6. C: do đó = vì vậy

b. Read the passage again and answer the questions.

( Đọc lại bài và trả lời câu hỏi)

Hướng dẫn giải:

1. What is seen as a fascinating change in developing countries?

=> The ever-increasing involvement of women in education and employment. 

Tạm dịch: 

Điều gì được coi là một thay đổi hấp dẫn ở các nước đang phát triển?

Sự tham gia ngày càng tăng của phụ nữ trong giáo dục và việc làm.

2. What will be affected by this change?

=> The socio-economic picture of these countries.

Tạm dịch:

Những gì sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi này?

Bức tranh kinh tế xã hội của các quốc gia này.

3. How will the roles of the males in families change?

=> Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant figures and will learn to share decision-making and housework.

Tạm dịch:

Vai trò của nam giới trong gia đình sẽ thay đổi như thế nào?

Gánh nặng tài chính của họ sẽ giảm. Tuy nhiên, họ sẽ không còn là những con số thống trị và sẽ học cách chia sẻ việc ra quyết định và công việc gia đình.

4. What will the children learn when their mothers go out to work?

=> They will learn to be more independent.

Tạm dịch:

Trẻ em sẽ học gì khi mẹ chúng ra ngoài làm việc?

Chúng sẽ học cách độc lập hơn.

5. Which economic sector will be challenged first by the change?

=> The service sector.

Tạm dịch: 

Ngành kinh tế nào sẽ bị thách thức đầu tiên bởi sự thay đổi này?

Ngành dịch vụ.

6. How will the countries' economies benefit from this change?

=> It will develop.

Tạm dịch:

Các nền kinh tế của các quốc gia sẽ hưởng lợi từ sự thay đổi này như thế nào?

Nó sẽ phát triển.


Bài 3

Speaking (Nói)

Task 3 a. Here are some predictions about the changing roles of males and females in the future. Tick () the one(s) you agree with.

(Đây là những dự đoán về sự thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ trong tương lai. Đánh dấu () với ý kiến bạn đồng ý.) 

Tạm dịch:

1. Nhiều đàn ông sẽ ở nhà làm nội trợ: chăm sóc con và làm việc nhà.

2. Sẽ rất bình thường khi phụ nữ cầu hôn đàn ông.

3. Chống sẽ được nghỉ phép có lương khi vợ sinh con.

4. Phân nửa giáo viên tiểu học là đàn ông.

5. Sẽ có nhiều nữ chính trị gia hơn.

6. Những nghề như cảnh sát, quân đội, bảo vệ và thám tử tư sẽ không chỉ dành cho nam.

Hướng dẫn giải:

Chọn: 2, 3, 5

Học sinh có thể tự đưa ra ý kiến của mình

b . Work in groups. Share the predictions you agree with in 3a in the group. Discuss if you agree with groupmates' choices. Give reasons and examples to support your opinion.

(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ dự đoán mà bạn đồng ý ở  bài 3a trong nhóm. Thảo luận nếu bạn đồng ý với lựa chọn của thành viên trong nhóm. Đưa ra lý do ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn)

Example:

A: I  agree that half of the primary teachers will be male.

B: No way! There will be more men than but I don't think the ratio will be 50/50.

C: Maybe. But it would be best if half were male. Perhaps it should be made a law.

D: I agree with A. Children need both male and female role models to develop into productive members of society.

Tạm dịch:

A: Tôi đồng ý rằng nửa giáo viên tiểu học là nam.

B: Không đời nào. Sẽ có nhiều giáo viên nam hơn nhưng tôi không nghĩ tỉ lệ là 50/50.

C: Có thể. Nhưng tốt nhất nửa số đó là nam. Có lẽ nên có luật cụ thể.

D: Tôi đồng ý với A. Trẻ con cần cả những người gương mẫu nam và nữ để phát triển thành thành viên có ích cho xã hội.


Bài 4

Task 4.With more women having well- jobs, what changes will we see in service sector? Make a list, and present  it to the class.  

(Với ngày càng nhiều phụ nữ có việc làm tốt, những thay đổi nào về dịch vụ chúng ta sẽ nhìn thấy? Liệt kê danh sách và trình bày trước lớp)

Tạm dịch:

- Siêu thị sẽ bán nhiều thức ăn tiện lợi hơn.

- Sẽ có nhiều cửa hàng chăm sóc sắc đẹp hơn.

- Các trung tâm gia sư sẽ phát triển.

 Hướng dẫn giải:

Fashion and cosmetics will develop more. (Thời trang và đồ trang điểm sẽ phát triển hơn)

There will be more jewelry stores. (Có nhiều cửa hàng trang sức hơn)


Từ vựng

witness (v): chứng kiến

enormous (adj): khổng lồ, to lớn

no doubt: không còn nghi ngờ

involvement (n): bao gồm, tham gia

higher education degree: bằng đại học

sole role: vai trò đơn độc

socio-economic picture: bức tranh kinh tế xã hội

financial burden: gắng nặng tài chính

advantageous (adj): có lợi

living standards: tiêu chuẩn sống 

consequently (adv): do đó, vì vậy

Bài giải tiếp theo
Skills 2 Unit 11 trang 67 SGK tiếng Anh 9 mới
Project Unit 11 trang 69 SGK tiếng Anh 9 mới
Looking back Unit 11 trang 68 SGK tiếng Anh 9 mới
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 11 tiếng Anh 9 mới

Video liên quan