A Closer Look 1 Unit 11 trang 61 SGK tiếng Anh 9 mới

Use the words in the table in 1 to complete the sentences.


Bài 1

Task 1. Complete the table with appropriate words. 

( Hoàn thành bảng với từ thích hợp)

Hướng dẫn giải: 

Tạm dịch:

Động từ - danh từ - danh từ chỉ người

1. tham dự  - sự tham dự - người tham dự

2. tạo thuận lợi - sự thuận lợi - người hỗ trợ

3. cung cấp - sự cung cấp - nhà cung cấp

4. phát triển - sự phát triển - người phát triển

5. phỏng vấn - cuộc phỏng vấn - người phỏng vấn / phỏng vấn viên

6. đánh giá - sự đánh giá - người đánh giá

7. tham gia - sự tham gia - người tham gia

8. ứng tuyển - sự ứng tuyển - người ứng tuyển


Bài 2

Task 2. Use the words in the table in 1 to complete the sentences. 

( Sử dụng những từ ở bảng 1 để hoàn thành câu) 

Hướng dẫn giải:

1. attend: tham gia

Tạm dịch: Tối nay nhiều người đã đến để tham gia diễn đàn.

2. facilitate: tạo điều kiện thuận lợi

Tạm dịchỨng dụng công nghệ trong trường học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự học.

3. provider: nhà cung cấp

Tạm dịchThậm chí ở những vùng xa xôi, giáo viên không còn chỉ là người truyền đạt kiến thức.

4. developed: phát triển

Tạm dịch: Ai đã phát triển ý tưởng thành sự kiện hoành tráng này?

5. interviews: phỏng vấn

Tạm dịch: Trong chương trình anh ấy phỏng vấn những người bình thường về kế hoạch tương lai.  

6. evaluation: sự đánh giá

Tạm dịch: Cuộc thảo luận bao gồm những đánh giá phê bình về khóa học mới.

7. participation: sự tham gia

Tạm dịch: Chúng tôi yêu cầu sự tham gia đầy đủ của bạn trong buổi thảo luận.

8. apply: áp dụng/ nộp hồ sơ

Tạm dịch: Cô ấy đã quyết định nộp hồ sơ vào công việc kỹ sư. 


Bài 3

Task 3. Choose the correct answer A, B or C which is closest in meaning to the underlined word/ phrase in the sentences.  

( Chọn đáp án đúng A, B, hay C gần nghĩa nhất với từ/ cụm từ gạch chân trong câu)

Hướng dẫn giải:

1.B 2.C 3.A 4.B 5.A

Tạm dịch: 

1. Trong tương lai, các ông bố có thể ra ngoài làm việc hoặc ở nhà chăm sóc các con.

A. làm thêm việc

B. ra ngoài làm việc

C. làm toàn thời gian

2. Sẽ vẫn còn những lớp học thực tế nơi các giáo viên và học sinh có thể tương tác trực tiếp.

A. ảo

B. trực tuyến

C. truyền thống

3. Sự thay đổi thú vị nhất xảy ra với phụ nữa là tăng sự tham gia vào giáo dục và tuyển dụng.

A. sự tham gia

B. vai trò

C. năng lượng

4. Việt Nam đã từng có chế độ trọng nam khinh nữ, đàn ông có tiếng nói trong gia đình và xã hội.

A. đàn ông làm việc nhà

B. đàn ông đóng vai trò chủ đạo

C. đàn ông kiếm tiền

5. Phụ nữ có việc làm để hỗ trợ gia đình  cũng như độc lập về tài chính.

A. về kinh tế

B. về thể chất

C. toàn bộ


Bài 4

Task 4. Complete the sentences with phrases formed with ‘sense of’. 

( Hoàn thành câu với những cụm từ được hình thành từ " sense of")

Hướng dẫn giải:

1. sense of direction: giác quan chỉ phương hướng

Tạm dịch: Anh ấy xác định phương hướng rất tốt. Anh ấy chưa bao giờ lạc đường. 

2. sense of humour: khiếu hài hước

Tạm dịch: Cô ấy rất hài hước. Cô ấy làm mọi người cười lúc làm việc.

3. sense of time: giác quan chỉ phương hướng

Tạm dịch: Tôi không giỏi xác định giờ. Tôi luôn đi muộn các cuộc hẹn. 

4. sense of responsibility: trách nhiệm 

Tạm dịch: Anh ấy cực kỳ có trách nhiệm. Bạn có thể luôn tin tưởng anh ấy.

5. sense of style: Phong cách ăn mặc

Tạm dịch: Cô ấy không có phong cách ăn mặc chút nào. Cô ấy chưa bao giờ chọn màu hay quần áo phù hợp với cô ấy.


Bài 5

Task 5. Listen carefully and tick (V) the correct box. Then listen again and repeat.

( Nghe cẩn thận và đánh dấu (V) vào ô đúng. Sau đó nghe lại và lặp lại) 

Click tại đây để nghe:


1. No one can deny it?

2. All of us can see your point.

3. We will help him with the money.

4. You will be cooking.

5. Well, you may be right. 

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. Không ai có thể phủ nhận nó?

2. Tất cả chúng ta có thể nhìn thấy điểm của bạn.

3. Chúng ta sẽ giúp anh ấy với số tiền đó.

4. Bạn sẽ được nấu ăn.

5. Vâng, bạn có thể đúng.


Bài 6

Task 6. Mark Mike's sentences with falling (agreeing) or rising (disagreeing) arrows. Then listen and check.  

( Đánh dấu những câu với mũi tên đi xuống ( đồng ý) hay mũi tên đi lên ( không đồng ý). Sau đó nghe và kiểm tra.)

Click tại đây để nghe:


Laura: We have to educate the public about wildlife.

Mike: Yes, that's important.

Laura: And we must act to save endangered species.

Mike: That helps.

Laura: Keeping wild animals in zoos can help protect them.

Mike: That's an important point...

Laura: Zoos can make money for their conservation programmes through charging entrance fees.

Mike: Umm, yes I suppose so.

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

Laura: Chúng ta phải giáo dục công khai về động vật hoang dã.

Mike: Vâng, điều đó rất quan trọng.

Laura: Và chúng ta phải hành động để cứu những loài nguy cấp.

Mike: Điều đó sẽ có ích.

Laura: Giữ động vật hoang dã trong vườn thú có thể giúp bảo vệ chúng.

Mike: Đó là một điểm quan trọng ...

Laura: Vườn thú có thể kiếm tiền cho các chương trình bảo tồn của họ thông qua việc thu phí vào cửa.

Mike: Umm, vâng, tôi cũng nghĩ thế. 


Từ vựng

attend (v): tham gia 

facilitate (v): tạo điều kiện thuận lợi

provider (n): nhà cung cấp

develop (v): phát triển

interview (n/v) phỏng vấn

evaluation (n): sự đánh giá

participation (n): sự tham gia

apply (v): áp dụng/ nộp hồ sơ

responsibility (n): trách nhiệm