Review 3 - Language SGK Tiếng Anh 7 mới

Hoàn thành bài miêu tả lễ hội Diwali. Điền vào mỗi chỗ trống với một dạng từ thích hợp trong ngoặc đơn


Bài 1

 Choose the word whose the underlined part is pronounced differently.

(Chọn một từ mà phần gạch dưới của nó được phát âm khác)

Hướng dẫn giải:

1. B acted vì "ed" được phát âm là /id/ trong khi những từ còn lại phần gạch dưới ed lại được phát âm là /đ/.

2. C fastened vì "ed" gạch dưới được phát âm là /d/ trong khi những từ còn lại ed được phát âm là /t/.

3. C paraded  vì "ed" được phát âm là /id/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /d/.

4. A many vì "a" được phát âm là /e/ trong khi những từ còn lại được phát âm là /ei/.

5. B great vì "ea" được phát âm là /ei/ còn những từ còn lại được phát âm là /e/. 


Bài 2

Complete the two word webs with two-syllable words according to the stress pattern.

(Hoàn thành hai từ với những từ hai âm theo kiểu nhấn âm.)

Hướng dẫn giải:

-  o'bey: re'ceive, po'lite, per'form, pre'pare, pa'rade

- 'dancer: 'beauty, 'copy, 'teacher, 'classmate, 'actor 


Bài 3

Write the phrases from the box under the road signs.  

(Viết những cụm từ ở khung bên dưới những biển báo đường bộ)

Hướng dẫn giải:

1. Ahead only: Chỉ đi thẳng 

2. No crossing: Cấm băng ngang

3. No right turn: Cấm rẽ phải

4. Right turn only: Chỉ rẽ phải

5. Railway crossing: Cảnh báo đường ray cắt ngang  


Bài 4

Complete the description of Diwali. Fill each blank with the correct form of the word in brackets.

(Hoàn thành bài miêu tả lễ hội Diwali. Điền vào mỗi chỗ trống với một dạng từ thích hợp trong ngoặc) 

Hướng dẫn giải:

1) celebration (n): lễ kỉ niệm

(2) cultural (adj): thuộc về văn hóa

(3) performace (n): màn trình diễn

(4) parades (n): cuộc diễu hành

(5) festive (adj): thuộc lễ hội

Tạm dịch:

Diwali, Lễ hội ánh sáng Hindu giáo, là một ngày lễ quan trọng trong năm ở Ấn Độ. Lễ kỷ niệm Diwali đặc biệt được tổ chức khắp nước vào tháng 10 hoặc tháng 11. Lễ hội thể hiện sự giàu có về văn hóa của quốc gia này. Người ta mở cửa lớn, cửa sổ và thắp nến để chào mừng thần Lakshmi, thần của sự giàu có. Họ cũng thưởng thức âm nhạc, màn biểu diễn múa truyền thống và xem pháo hoa. Người ta cũng xem diễu hành với những xe diễu hành đẹp mắt. Có một không khí lễ hội rất đặc biệt khắp Ấn Độ trong suốt lễ hội Diwali.


Bài 5

 Solve the crossword puzzle.

(Giải câu đố ô chữ.)

Hướng dẫn giải:

1. documentary (n): phim tài liệu

2. hilarious (adj): hài hước                

3. boring (adj): chán nản

4. thriller (n): ly kỳ  

5. moved (adj): làm cho xúc động            

6. animation (n): phim hoạt hình

Tạm dịch:

1. Một loại phim nói về người thật và việc thật.  

2. Phim hài thường vui nhộn. 

3. Những phim nhàm chán thường làm tôi buồn ngủ.

4. Một loại phim về kẻ sát nhân hoặc tội phạm.  

5. Cô ấy cảm động đến rơi nước mắt vì bộ phim.

6. Một loại phim thể hiện những nhân vật hoạt hình.  


Bài 6

Match the questions with the answers

(Nối những câu hỏi với câu trả lời)

Hướng dẫn giải:

1 - C

Tại sao bạn thích lễ hội hoa Tulip?

Bởi vì mình thích hoa và văn hóa Hà Lan.

2 - F

Bạn đã làm gì vào ngày hội năm rồi?

Mình xem diễu hành và múa điệu samba.

3 - A

Họ tổ chức lễ hội bia ở đâu?

Ồ, nó là một lễ hội phổ biến ở nhiều nước bao gồm cả Việt Nam.

4 - B

Bạn nhận quà lưu niệm này khi nào?

Khi tôi đến La Tomatina - Lễ hội cà chua ở Tây Ban Nha.

5 - D

Bạn đã chụp hình như thế nào?

Tôi đã phải đứng trên ban công để xem toàn cảnh cuôc diễu hành.

 

6 - E

Giữa Diwali và Hanukkah, bạn thích cái nào hơn?

Tôi thích Diwali hơn.


Bài 7

Rewrite the sentences so that they have the same meaning as the original ones. Use the words given.

(Viết lại câu để chúng có cùng nghĩa như câu ban đầu. Sử dụng từ được cho) 

Hướng dẫn giải:

1. It’s about 1,877 kilometers from Ha Noi to Can Tho.

Cấu trúc chỉ khoảng cách: It's (about) + khoảng cách + from ... + to ...

 Tạm dịch: Khoảng cách từ Hà Nội đến Cần Thơ là khoảng 1.877km.

2. How far is it from Hue to Da Nang?

How far? bao xa?

Tạm dịch: Khoảng cách giữa Huế và Đà Nẵng là bao nhiêu?

3. There didn’t use to be many traffic jams when I was young.

Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì

Tạm dịch: Không có nhiều kẹt xe khi tôi còn trẻ.

4. In spite of being tired they wanted to watch the film.

In spite of + N/V-ing: mặc dù

Tạm dịch: Mặc dù mệt, nhưng họ vẫn muốn xem phim.

5. Although the festival took place in a remote area, a lot of people attended it.

Tạm dịch: Lễ hội diễn ra ở một khu vực xa xôi, tuy nhiên, nhiều người vẫn tham gia. 


Bài 8

Put the lines of the dialogue in the correct order (1-8). Then act out the conversation with a classmate.

(Đặt những dòng đàm thoại vào thứ tự đúng (1-8). Sau đó thực hành đàm thoại với bạn học.)

Đáp án:

6 - 7 - 1 - 4 - 5 - 2 - 8 - 3

Hướng dẫn giải:

 

1. Mai, let’s go to the cinema this Saturday.

2. Great idea, Mi. Which cinema shall we go to?

3. How about the Cinemax? It's the newest one in Ha Noi.

4. That's fine. How far is it from your house to the Cinemax?

5. It's only two kilometres. You can cycle to my house, and then we can walk there. Remember? Two years ago, there didn't use to be any cinemas near our house.

6. Yeah. Things have changed. Oh, the most important thing before we forget ... What will we see?

7. Ha ha. Look at this. I think this new animation is interesting. Read these comments: "hilarious, exciting, and worth seeing" ...

8. OK. That's a good idea, I'll be at your house at 5 and we'll walk there. Remember to buy the tickets beforehand.

Tạm dịch:

1. Mai, chúng ta hãy đi đến rạp chiếu phim vào thứ Bảy này đi.

2. Ý kiến hay đó Mi. Chúng ta đến rạp nào?

3. Rạp Cinemax nhé? Nó là rạp mới nhất ở Hà Nội.

4. Hay đó. Từ nhà bạn đến Cinemax bao xa?

5. Chỉ 2km thôi. Bạn có thể đạp xe đến nhà mình, và sau đó chúng mình có thể đi bộ đến đó. Nhớ không? Cách đây 2 năm chưa từng có rạp phim nào gần nhà chúng ta cả.

6. Đúng. Mọi thứ đã thay đổi. Ồ, điều quan trọng nhất trước khi chúng ta quên mất... chúng ta sẽ xem gì?

7. Ha ha. Xem này. Mình nghĩ phim hoạt hình mới này thú vị đó. Đọc những bình luận này: vui nhộn, hào hứng, đáng xem...

8. Được. Ý kiến hay đấy. Mình sẽ có mặt ở nhà cậu và chúng ta sẽ đi bộ đến đó. Nhớ mua vé trước nhé.


Bài học bổ sung