Reading - Unit 8 trang 84 Tiếng Anh 12
Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc từng đôi. Thảo luận những câu hỏi sau.)
Work in pairs. Discuss the following questions.
(Làm việc từng đôi. Thảo luận những câu hỏi sau.)
1. Do you think life will be better in the future ? Why/ Why not?
Trả lời: Yes, because of many new advancemernts in science and technology, especially in medicine, man’s life will be better. Man no longer fear or fear anxious about incurable diseases, which were considered fatal ones, such as cancer, diabets, smallpox...
Tạm dịch: Bạn có nghĩ cuộc sống sẽ tốt hơn trong tương lai? Tại sao tại sao không?
=> Vâng, vì nhiều tiến bộ mới trong khoa học và công nghệ, nhất là trong y học, cuộc sống của con người sẽ tốt hơn. Người đàn ông không còn sợ hãi hoặc lo sợ về các bệnh không chữa được, được coi là gây tử vong, như ung thư, tiểu đường, bệnh đậu mùa ...
2. List three things that might happen in the future.
Trả lời: In the future, three things might happen, I think.
First, man can travel into outerspace : to the moon, and other planets in the universe. Next, all dometic chores are done by machine or by robots, and finally, offices will go electronic and people can do most of things with computers such as shopping, buying goods or tickets,...
Tạm dịch: Liệt kê ba điều có thể xảy ra trong tương lai
=> Trong tương lai, có ba điều có thể xảy ra, tôi nghĩ. Thứ nhất, con người có thể đi vào bên ngoài: trên mặt trăng, và các hành tinh khác trong vũ trụ. Tiếp theo, tất cả các công việc dometic được thực hiện bằng máy hoặc bằng robot, và cuối cùng, văn phòng sẽ đi điện tử và mọi người có thể làm được nhiều thứ bằng máy tính như mua sắm, mua hàng hoặc vé, ...
II. WHILE YOU READ (Trong khi đọc)
Read the text and do the tasks that follow.
(Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)
Click tại đây để nghe:
What will life be like in the future? Different people have different answers to this question; some are pessimistic while others optimistic.
Things will be much worse than they are nowadays, pessimists say. The whole world will experience a period of economic depression. Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost. The security of the earth will be threatened by terrorism as terrorist groups will become more powerful and more dangerous. On the contrary, optimists believe that life will be far better than it is today. We will be living in a much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. We will also be better looked after by a more modern medical system. Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of labour-saving devices.
For better or worse, it is certain that in the future some things will be very different. Developments in micro technology - computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our lives. Take work, for instance. Robots will do most of the work in factories, so they will be cleaner places for fewer people to work in them. Offices, too, will go electronic with the result that paper will almost completely disappear. More people will work from home on computers linked to a head office. As for travel, it is likely that space-shuttle technology will be used in normal air travel achieving speeds of up to 15,000 kph. Cars will still be with us, but, instead of petrol, they will run on anything from electricity to methane gas. They will also be fitted with computers to tell us how efficiently we are driving and if there is anything wrong on the road ahead.
Whatever we expect from the future, remember that progress has never moved in straight lines, and history is full of unexpected developments. However, we are confident that the future is in our hands, and it is our responsibility to contribute to bettering our own lives.
Tạm dịch:
Trong tương lai cuộc sống sẽ như thế nào? Nhiều người khác nhau có những câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này: một số người bi quan trong khi nhiều người khác lạc quan.
Những người bi quan nói mọi việc sẽ tệ hơn hiện nay nhiều. Toàn thế giới sẽ trải qua một thời kì kinh tế trì trệ. Nhiều tổng công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ mất. Sự an toàn của trái đất sẽ bị đe dọa bởi chủ nghĩa khủng bố vì những nhóm khủng bố sẽ mạnh hơn và nguy hiểm hơn. Trái lại những người lạc quan tin rằng cuộc sống tốt đẹp hơn ngày nay nhiều. Chúng ta sẽ sống trong một môi trường sạch sẽ hơn nhiều, hít thở không khí lành mạnh hơn, và ăn thức ăn bổ dưỡng hơn. Chúng ta cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi hệ thống y tế hiện đại hơn. Các công việc nhà sẽ không còn là gánh nặng nhờ những phát minh những phương tiện tiết kiệm lao động.
Dù tốt hơn hay xấu hơn, người ta chắc chắn rằng trong tương lai một số điều sẽ khác hẳn. Những phát triển trong kĩ thuật vi-mô - máy tính và viễn thông chắc chắn có nhiều ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh khác nhau của đời sống chúng ta. Thí dụ việc làm. Người máy sẽ làm đa số công việc trong nhà máy. vì thế chúng sẽ là những nơi sạch sẽ hơn cho ít người hơn làm việc nơi đó. Cũng thế, các văn phòng sẽ trở nên điện tử hóa với hậu quả là giấy sẽ gần như hoàn toàn biến mất. Nhiều người sẽ làm việc tại nhà hơn trên máy tính được nối kết với văn phòng chính. Đối với du lịch, có thể kĩ thuật tàu con thoi không gian sẽ được sử dụng trong du lịch hàng không thông thường đạt đến tốc độ đến 15.000 cây số một giờ. Xe sẽ vẫn còn tồn tại với chúng ta, nhưng thay vì bằng xăng, chúng sẽ chạy bằng bất kì thứ gì từ điện đến khí mê-tan. Chúng sẽ được lắp đặt với máy tính để bảo chúng ta rằng chúng ta đang lái xe hiệu quả thế nào và có điều gì bất ổn trên đường phía trước không.
Dù chúng ta mong đợi bất kì điều gì ở tương lai, hãy nhớ rằng tiến bộ không bao giờ đi trên đường thẳng tắp, và lịch sử đầy những phát triển bất ngờ. Tuy nhiên, chúng ta tin rằng tương lai ở trong tay của chúng ta, và đó là trách nhiệm của chúng ta để góp phần vào việc làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Task 1: Find words or phrases in the passage which have the following meanings.
(Tìm những từ hay cụm từ trong đoạn văn có nghĩa sau.)
1. People who always expect bad things to happen = pessimists
(Những người luôn nghĩ điều xấu xảy ra => người bi quan.)
2. People who always expect good things to happen = optimists
(Những người luôn mong đợi điều tốt đẹp sẽ xảy ra => người lạc quan)
3. A period when there’s little economic activity and many people are poor or without jobs = economic depression
(Một giai đoạn có ít hoạt động kinh tế và nhiều người nghèo hoặc không có việc làm => suy thoái kinh tế )
4. The use of violent action in order to achieve political aims or to force a government to act = terrorism
(Việc sử dụng hành động bạo lực để đạt được mục tiêu chính trị hoặc buộc chính phủ phải hành động => chủ nghĩa khủng bố)
5. Be destroyed or removed completely = wiped out
(Được tiêu hủy hoặc loại bỏ hoàn toàn => càn quét, quét sạch)
6. Spacecraft designed to be used for travelling between the earth and a space station = space-shuttle
(Tàu vũ trụ được thiết kế để sử dụng cho việc di chuyển giữa trái đất và trạm không gian => tàu vũ trụ)
Task 2: Answer these following questions.
(Trả lời những câu hỏi sau.)
1. What will happen in an economic depression?
Trả lời: Many large corporations will he wiped out and millions of jobs will be lost.
Thông tin: (đoạn 2) “The whole world will experience a period of economic depression. Many large corporations will be wiped out and millions of jobs will be lost.”
Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra trong thời kỳ kinh tế suy thoái?
=> Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu người mất việc làm.
2. Why, according to pessimists, will the security of the earth be threatened?
Trả lời: Because of terrorism as terrorists will be more powerful and more dangerous.
Thông tin: (đoạn 2) “The security of the earth will be threatened by terrorism as terrorist groups will become more powerful and more dangerous.”
Tạm dịch: Tại sao, theo những người bi quan, an ninh của trái đất sẽ bị đe dọa?
=> Vì khủng bố, vì những kẻ khủng bố sẽ mạnh mẽ hơn và nguy hiểm hơn.
3. What will life be like in the future, according to optimists?
Trả lời: People will be living in a much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods. They will he better looked after by a more modern medical.
Thông tin: (đoạn 2) “On the contrary, optimists believe that life will be far better than it is today. We will be living in a much cleaner environment, breathing fresher air and eating healthier foods...”
Tạm dịch: Theo những người lạc quan sẽ sống như thế nào trong tương lai?
=> Mọi người sẽ sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở không khí tươi hơn và ăn thực phẩm lành mạnh. Họ sẽ chăm sóc tốt hơn bằng một nền y tế hiện đại hơn.
4. What are the most important factors that will bring about dramatic changes in different aspects of our lives?
Trả lời: They are developments in micro technology - computers and telecommunication.
Thông tin: (đoạn 3) “Developments in micro technology - computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our lives. “
Tạm dịch: Những yếu tố quan trọng nhất sẽ mang lại những thay đổi đáng kể trong các khía cạnh khác nhau của cuộc sống của chúng ta?
=> Đó là những phát triển trong kĩ thuật vi-mô - máy tính và viễn thông.
Task 3: Complete the notes about how technology will influence our life in the future.
(Hoàn chỉnh những ghi chú về phương cách kĩ thuật sẽ ảnh hưởng cuộc sống chúng ta trong tương lai.)
- work: _________________________
Trả lời: factories will be run by robots; offices go electronic; many people will work from home.
Tạm dịch: Công việc: các nhà máy sẽ được điều khiển bởi robot; văn phòng đi điện tử; nhiều người sẽ làm việc ở nhà.
- travel:______________________
Trả lời: normal air travel by very fast space-shuttle, at 15.000 kph; cars will be run on electricity or methane gas and fitted with computers
Tạm dịch: Du lịch: bình thường đi máy bay bằng tàu con thoi rất nhanh, với tốc độ 15.000 km/h; ô tô sẽ chạy bằng điện hoặc khí mê-tan và được lắp máy tính
III. AFTER YOU READ (Sau khi đọc)
Work in groups. Discuss the advantages and disadvantages of robots.
(Làm việc từng nhóm. Thảo luận những điều lợi và bất lợi của người máy.)
Hướng dẫn giải:
A: In the future, most work will be done by robots. Certainly there are advantages and disadvantages both, I think. What advantages do you think can result from it?
B: First, life will be easier and safer. And we can save much labour from factory work to household chores.
C: Dangerous work will be done by robots, so workers are prevented from deadly risks at work.
D: As a result of this, man will have more leisure time to enjoy life, do more creative work or charity activities.
B: But in my opinion, there are also disadvantages about robots. The major disadvantage is so many people will lose their jobs for much more work will be done by machine or automatically.
C: Next, you may get lazy because of much free time.
A: In addition, the maintenance cost is high because of high and complicated technology.
B: Whatever it may happen, man’s life in the future is certainly easier and more comfortable if we know how to use these modem devices wisely.
Tạm dịch:
A: Trong tương lai, hầu hết các công việc sẽ được thực hiện bởi robot. Chắc chắn có những lợi thế và bất lợi, tôi nghĩ. Bạn nghĩ những lợi ích nào có thể phát sinh từ nó?
B: Thứ nhất, cuộc sống sẽ dễ dàng và an toàn hơn. Và chúng ta có thể tiết kiệm rất nhiều lao động từ nhà máy đến công việc gia đình.
C: Công việc nguy hiểm sẽ được thực hiện bởi robot, do đó, công nhân được ngăn ngừa nguy cơ chết người tại nơi làm việc.
D: Do đó, con người sẽ có nhiều thời gian rỗi để tận hưởng cuộc sống, làm việc sáng tạo hơn hoặc các hoạt động từ thiện.
B: Nhưng theo tôi, cũng có những bất lợi về robot. Bất lợi lớn nhất là nhiều người sẽ mất việc làm vì ngày càng nhiều công việc sẽ được thực hiện bằng máy móc hay tự động hóa.
C: Tiếp theo, bạn có thể lười biếng vì có nhiều thời gian rảnh rỗi.
A: Thêm vào đó, chi phí bảo trì cao do công nghệ cao và phức tạp.
B: Dù nó có thể xảy ra, cuộc sống của con người trong tương lai chắc chắn sẽ dễ dàng hơn và thoải mái hơn nếu chúng ta biết cách sử dụng các thiết bị hiện đâị một cách khôn ngoan.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Reading - Unit 8 trang 84 Tiếng Anh 12 timdapan.com"