Ngữ âm: Trọng âm từ có hơn ba âm tiết - Unit 5 - Tiếng Anh 12
Tóm tắt lý thuyết ngữ âm trọng âm từ có hơn 3 âm tiết Unit 5. Higher Education tiếng Anh 12
Stress in words of more than three syllables
(Trọng âm ở những từ có hơn ba âm tiết)
Thông thường những từ trên ba âm tiết có trọng âm tùy thuộc tiếp vị ngữ.
1. Trọng âm được đặt ngay trước tiếp vị ngữ: -ical, ual. ian, ion, ical, ity, ify, itive, itude, logy, graphy, cienl, ious, enus, uous, ic, ible.
E.g.: arti’ficial, re’petitive, intel’lectual, pro’ficient,...
2. Trọng âm được đặt ở vần thứ hai trước những tiếp vị ngữ: ate, ize, ary.
E.g.: con’gratulate, ‘dictionary, ‘summarize,...
Chú ý: Phần thêm vào (affixes) không ảnh hưởng đến quy tắc đặt trọng âm (stress): em’ployment, incon’venience, internationnal,...
Ngoại lệ: - EE: com'mittee, ‘coffee
- IC : ‘Catholic, a'rithmctic, ‘lunatic, rhetoric, ‘politic,
- ION : 'television, 'intersection
- IZE : 'regularize, ‘characterize, ‘hospitalize, ‘personalize, ‘naturalize
- TARY : ele’mentary, supple’mentary. docu'mentary
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Ngữ âm: Trọng âm từ có hơn ba âm tiết - Unit 5 - Tiếng Anh 12 timdapan.com"