Mục II - Phần A - Trang 11, 12 Vở bài tập Vật lí 6

Giải trang 11, 12 VBT vật lí 6 Mục II - Đo thể tích chất lỏng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 3.


Đề bài

II - ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:


C2-C5

C2

Dụng cụ đo ở hình 3.1 là

Ca đong to có GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít.

Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít.

Can nhựa có GHĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít.

C3

Ở nhà, để đo thể tích chất lỏng, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ: Chai (hoặc lọ, ca, bình, ...) đã biết sẵn thể tích : chai côcacôla 1 lít; chai nước khoáng 0,5 lít  xô 10 lít; can 5 lít; bơm tiêm, xilanh,...

C4

Điền số liệu vào các ô trống:

C5

Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm:Chai, lọ có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (can, xô, thùng) đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm...


C6 - C9

2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng

C6

Ở hình 3.3, cách đặt bình chia độ cho phép đo thể tích chất lỏng chính xác là hình b) - đặt thẳng đứng.

C7

Ở hình 3.4, cách đặt mắt cho phép đọc đúng thể tích cần đo là hình b) - đặt mắt nhìn ngang.

C8

Ở hình 3.5, thể tích chất lỏng trong bình a là 70 cm3, trong bình b là 50 cm3 và trong bình c là 40 cm3

Rút ra kết luận 

C9

a) Ước lượng thể tích cần đo.

 b) Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích hợp.

 c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.

 d) Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.

 e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.


3.

Thực hành

Đo thể tích nước chứa trong hai bình.

Bảng 3.1. KẾT QUẢ ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG

Ghi nhớ

Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong,...