Bài 3a, 3b, 3c phần bài tập tương tự - Trang 14 vở bài tập vật lí 6

Giải bài 3a, 3b, 3c phần bài tập trong SBT – Trang 14 VBT Vật lí 6. Người ta dùng bốn bình chia độ vẽ ở...


Đề bài

2. Bài tập tương tự

Người ta dùng bốn bình chia độ vẽ ở hình 3.2 để đo thể tích của cùng một lượng chất lỏng.

Hình 3.2


3a

Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ vẽ ở hình 3.2.

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về GHĐ và ĐCNN.

Lời giải chi tiết:

a) Độ chia lớn nhất ghi trên bình chia độ là \(50ml\) nên GHĐ của bình chia độ là \(50ml\)

Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình chia độ là \(10 : 5 = 2ml\)  nên ĐCNN của bình chia độ là \(2ml\).

b) Độ chia lớn nhất ghi trên bình chia độ là \(50ml\) nên GHĐ của bình chia độ là \(50ml\)

Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình chia độ là \(10 : 2 = 5ml\)  nên ĐCNN của bình chia độ là \(5ml\).

c) Độ chia lớn nhất ghi trên bình chia độ là \(50ml\) nên GHĐ của bình chia độ là \(50ml\)

Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình chia độ là \(10ml\)  nên ĐCNN của bình chia độ là \(10ml\).

d) Độ chia lớn nhất ghi trên bình chia độ là \(50ml\) nên GHĐ của bình chia độ là \(50ml\)

Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình chia độ là \(50 :2 = 25ml\) nên ĐCNN của bình chia độ là \(25ml\)


3b

Đọc và ghi thể tích chất lỏng trên hình 3.2.

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về đọc và ghi kết quả đo.

Lời giải chi tiết:

a) V = 24ml

b) V = 25ml

c) V = 20ml

d) V = 25ml


3c

Bình chia độ nào trong hình 3.2 đo được thể tích chính xác nhất? Hãy giải thích câu trả lời của em.

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về dụng cụ đo và cách đo thể tích.

Lời giải chi tiết:

Bình chia độ ở hình 3.2a đo được thể tích chính xác nhất. Vì bình có ĐCNN nhỏ nhất nên độ chính xác cao hơn.

Bài giải tiếp theo