Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật

Những kết hợp như là look after (chăm sóc), look forward to (mong chờ), put up with (chịu đựng). (Xem chương 38) sẽ được xem như một đơn vị (giới từ/ trạng từ sẽ không được tách ra khỏi động từ)


A. Chủ từ : Which.

Không được dùng that ở đây

That block, which cost £5 million to build, has been empty for years

(Khối nhà đó, tốn 5 triệu bảng Anh để xây, đã bỏ trống nhiều năm.)

The 8.15 train, which is usually very punctual, was late today.

(Chuyến xe lửa 8 giờ 15, mà nó thường rất đúng giờ, đã trễ hôm nay.)

Trong văn nói, chúng ta thưòng thích nói như sau hơn : That block cost £5 million to build and has been empty for years.

The 8.15 train is usually punctual, but it was late today. (Chuyến xe lừa 8 giờ 15 thường đúng giờ, nhưng hôm nay nó thì trễ.)

B. Túc từ: Which

That không dùng ở đây và which không bao giờ được bỏ.

She gave me this juniper, which she had. knitted herself.

Hay : She gave me this juniper, she had knitted it herself.

(Cô ta đã cho tôi cái áo chui đầu này, cái áo mà tự cô đan.)

These books, which you can get at any bookshop, will give you all the information you need.

Hay: These books will give you all the information you need. You can get them at any bookshop.

(Những cuốn sách này, mà bạn có thể mua tại bất cứ hiệu sách nào, sẽ cho bạn tất cả thông tin bạn cần)

Túc từ của một giới từ.

Giới từ đứng trước which hay (thường hơn) ở cuối mệnh đề :

Ashdown forest, through which we’ll be driving, isn't a forest any longer.

Ashdown forest, which we'll be driving through, isn’t a forest any longer.

(Khu rừng Ashdown mà chúng tôi sẽ lái xe ngang qua, không còn là một khu rừng nữa).

His house, for which he paid £10,000, is now worth £50,000

Hay : His house, which he paid £.10,000 for. is now...

(Căn nhà của anh ta, mà anh đã trả 10.000 bảng, bây giờ đáng giá 50.000 bảng).

D. Which với những cụm động từ.

Những kết hợp như là look after (chăm sóc), look forward to (mong chờ), put up with (chịu đựng). (Xem chương 38) sẽ được xem như một đơn vị (giới từ/ trạng từ sẽ không được tách ra khỏi động từ)

This machine, which I have looked after for twenty years, is still working perfectly.)

(Cái máy này, mà tôi đã chăm sóc được 20 năm, vẫn còn hoạt động một cách hoàn hảo).

Your inefficiency, which we have put up with far too long, is beginning to annoy air customers.

(Sự thiếu khả năng của anh, mà chúng tôi đã chịu đựng quá lâu, bắt đầu làm khó chịu những khách hàng của chúng ta).

E. Sở hữu: whose hay of which.

Whose thường cho cả con vật lẫn đồ vật. of which có thể dùng cho đồ vật, nhưng không thông dụng trừ trong Tiếng Anh rất trang trọng.

His house, whose windows were all broken, was a depressing sight.

(Căn nhà của ông ta, nơi tất cả những cửa sổ bị bể, là một cảnh tượng buồn nản.)

The car, whose handbrake wasn't very reliable, beganto slide backewards.

(Chiếc xe, mà thắng tay của nó  không đáng tin cậy lắm, bắt đầu trượt lui phía sau.)