Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định

Khi túc từ là một danh từ riêng , that được dùng nhiều hơn who. Với tất cả những túc từ khác, that là hình thức đúng nhất


It was /Tom who helped us (not Bill or Jack)

(Chính Tom là người đã giúp chúng tôi) (không phải Bill hay Jack.)

It was/Ann that I saw (not Mary.)

(Chính Ann là người tôi đã gặp) (không phải Mary).

Khi túc từ là một danh từ riêng như ở  trên, that được dùng nhiều hơn who. Với tất cả những túc từ khác, that là hình thức đúng nhất :

It's the manager that we want to see

(Đó là người giám đốc mà chúng tôi muốn gặp).

It was wine that we ordered (not beer.)

(Chính rượu nho mới là thứ chúng tôi đã gọi (không phải bia).

that thường dùng cho các chủ từ không phải người.

It's speed that cause accidents,not bad roads.

(Chính tốc độ gây ra tai nạn, chứ không phải đường xấu.)

Bài giải tiếp theo
Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ
Các mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clases)
Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người
All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which
Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật
Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses)
What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp)
Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however