Lý thuyết Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu


BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII

I. Điều kiện tự nhiên

- Vùng cư trú chủ yếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại chủ yếu là trung và hạ lưu sông Hoàng Hà. Về sau họ mở rộng địa bàn cư trú xuống lưu vực Trường Giang.

- Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động đến cuộc sống cư dân Trung Hoa:

+Hoàng Hà là con sông được người dân trìu mến gọi là sông Mẹ. Mặc dù thường xuyên gây ra lũ lụt, nhưng phù sa màu mỡ của sông Hoàng đã tạo nên một vùng đồng bằng châu thổ phì nhiêu phù hợp cho việc trồng trọt khi công cụ còn tương đối thô sơ.

+ Xuôi về phía Nam, vùng đồng bằng rộng lớn ở sông Trường Giang đất đai phì nhiêu, khí hậu ấm áp, thuận lợi cho nhiều loại cây trồng phát triển.

=> Trên vùng đất màu mỡ của hai con sông, những nhà nước cổ đại đầu tiên của Trung Quốc ra đời.

II. Sơ lược quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng

- Đến cuối thời nhà Chu, nước Tần dần mạnh lên. Tần Doanh Chính đã lần lượt đánh chiếm các nước, thống nhất Trung Quốc.

+ Năm 230 TCN, Tần Thủy Hoàng thôn tính nước tề.

+ Năm 228 TCN, Tần Thủy Hoàng thôn tính nước Triệu.

+ Năm 225 TCN, nước Ngụy bị nước Tần thôn tính.

+ Năm 223 TCN, nước Sở bị thôn tính.

+ Năm 222, thôn tính nước Yên

+ Cuối cùng năm 221 TCN thống nhất cả nước Tề tạo nên một đất nước Trung Quốc thống nhất.

- Để thống nhất đất nước Tần Thủy Hoàng đã làm những việc như sau:

+ Thống nhất lãnh thổ.

+ Thống nhất hệ thống đo lường.

+ Thống nhất tiền tệ.

+ Thống nhất chữ viết.

- Do sự phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc cũng phân hóa sâu sắc. Các giai cấp mới phát triển là địa chủ và nông dân lĩnh canh. Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ và nông dân ngày càng chiếm địa vị thống trị. Chế độ phong kiến chính thức được xác lập ở Trung Quốc.

III. Từ đế chế Hán, Nam –Bắc triều đến nhà Tùy

- Từ nhà Hán đến nhà Tùy, trải qua 5 triều đại lần lượt là : Hán (năm 1), Tam quốc(220-228), Tấn(280-420), Nam-Bắc triều(420-589), Tùy(589-618).

IV. Những thành tựu văn minh tiểu biểu

Thành tựu

Đặc điểm

Tư tưởng

Xuất hiện nhiều trường phái tư tưởng khác nhau như : Nho gia, đạo gia,… nhưng nổi bật với Nho gia nhấn mạnh tôn ti trật tự, bồn phận,…

Chữ viết

Người Trung Quốc dùng chữ tương hình được khắc trên mai rùa, xương thú, chuông và phổ biến là khắc trên tre và trúc.

Văn học, sử học

- Tác phẩm văn học cổ nhất là Kinh Thi.

- bộ Sử kí của Tư Mã Thiên được coi là công trình sử học đồ sộ trong thời đại

Y học

Phát triển với nhiều cách chữa bệnh bằng thảo dược, bấm huyệt, châm cứu,…

Kĩ thuật

Nhiều phát minh quan trọng: đo động đất, kĩ thuật tơ lụa, kĩ thuật làm giấy,…

Kiến trúc và điêu khắc

Nhiều cung điện, đền, tháp,lăng tẩm,... tiêu biểu nhất là Vạn lí trường thành

Sơ đồ tư duy Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

 

Bài giải tiếp theo



Từ khóa phổ biến