Looking Back trang 56 Unit 9 Tiếng Anh 11 mới

1. Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box.


Bài 1

PRONUNCIATION (Phát âm)

Decide whether the questions tags in B's responses have a rising or falling intonation. Mark ↗ (rising intonation) or ↘ (falling intonation) after the questions tags.

(Nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu ↗ (ngữ điệu lên) hay ↘ (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.) 

Click tại đây để nghe:


1. A: Global warming will continue to be a big threat to life on Earth.

B: Then we can’t afford to ignore its effects any longer, can we?

2. A: I think the use of fossil fuels causes pollution.

B: Then we should stop using them, shouldn’t we?

3. A: Did you see the game show last night?

B: I did. It was fantastic, wasn’t it?

4. A: What’s the weather forecast?

B: It’s going to rain. Don’t forget your raincoat, will you?

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. A: Nóng lên toàn cầu sẽ tiếp tục là một mối đe dọa lớn đối với cuộc sống trên trái đất.

B: Vậy chúng ta không thể bỏ qua những ảnh hưởng của nó nữa, chúng ta có thể làm được không?

2. A: Tôi nghĩ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch gây ô nhiễm.

B: Vậy, chúng ta nên ngừng sử dụng chúng, phải không?

3. A: Bạn đã xem chương trình trò chơi đêm qua chưa?

B: Tôi đã xem. Thật kỳ diệu, phải không?

4. A: Dự báo thời tiết thế nào?

B: Trời sắp mưa. Đừng quên mang áo mưa, được chứ?


Bài 2

Listen and repeat the sentences in 1. Pay attention to the intonation on the question tags.

(Nghe và lặp lại các câu ở bài tập 1. Chú ý ngữ điệu ở câu hỏi đuôi.)

Click tại đây để nghe:


 


Bài 3

VOCABULARY (Từ vựng)

1. Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box.

(Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ cho trong khung.)

Lời giải chi tiết:

1. city dwellers: dân cư 

Local authorities should find ways to limit the use of private cars and encourage city dwellers to use public transport.

Tạm dịch: Chính quyền địa phương nên tìm cách hạn chế việc sử dụng xe ô tô tư nhân và khuyến khích người dân thành phố sử dụng phương tiện giao thông công cộng.

2. infrastructure (n): cơ sở hạ tầng

The infrastructure of our city needs upgrading. It's in an extremely poor condition now.

Tạm dịch: Cơ sở hạ tầng của thành phố chúng tôi cần nâng cấp. Nó đang trong tình trạng cực kỳ nghèo nàn.

3. overcrowded  (adj): đông đúc

I hate travelling during the rush hour. The trains and buses are all overcrowded  

Tạm dịch: Tôi ghét đi du lịch trong giờ cao điểm. Xe lửa và xe buýt đều đông người.

4. advanced technology: công nghệ tiên tiến

My father is very optimistic about the future of our city. He believes the government will use advanced technology to solve the pollution problems successfully.

Tạm dịch:Cha tôi rất lạc quan về tương lai của thành phố chúng ta. Ông tin rằng chính phủ sẽ sử dụng công nghệ tiên tiến để giải quyết vấn đề ô nhiễm thành công.

5.  detect  (v): phát hiện

Researchers are developing low-cost devices that can detect  water pollutants in rivers and lakes.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang phát triển các thiết bị có chi phí thấp có thể phát hiện các chất ô nhiễm trong sông và hồ.       

6. urban planners: nhà quy hoạch đô thị

While carrying out projects to develop a city, urban planners look at the needs of local people and the environment in order to maintain natural habitats and biodiversity.

Tạm dịch: Trong khi thực hiện các dự án phát triển thành phố, các nhà quy hoạch đô thị xem xét nhu cầu của người dân và môi trường để duy trì môi trường sống tự nhiên và đa dạng sinh học. 


Bài 4

GRAMMAR (Ngữ pháp)

Complete the sentences with the correct question tags.

(Hoàn thành câu bang những câu hỏi đuôi đúng.)

Phương pháp giải:

Câu hỏi đuôi: 

Let's ..., shall we?

There are ..., aren't there?

Nobody + V, do ...?

Lời giải chi tiết:

1. shall we                 2. don't they

3. aren’t there            4. will you

5. haven't you            6. do they

7. should they            8. isn't it

Tạm dịch:

1. Hãy tiết kiệm giấy bằng cách sử dụng cả hai mặt, được chứ?

2. Mọi người đều muốn sống trong một nơi xanh và sạch, đúng không?

3. Có nhà máy chế biến chất thải ở thành phố này, có phải không?

4. Xin đừng hút thuốc ở đây, được chứ?

5. Tôi nghĩ rằng bạn đã có một công việc mới, phải không?

6. Không ai muốn bị mắc kẹt trong tình trạng tắc nghẽn giao thông, đúng không?

7. Mọi người không nên để rác trong công viên công cộng, phải không?

8. Đây là những gì bạn cần, phải không?


Bài 5

Answer the questions, using conditional sentences. 

(Dùng câu điều kiện để trả lời câu hỏi.)

Lời giải chi tiết:

1. Flowers die if they are not watered.

If flowers are not watered, they die.

2. I expect my teacher to correct my mistake if I make one.

If I make a mistake, I expect my teacher to correct it

3. People need to leave tall buildings quickly if there is an earthquake.

If there is an earthquake, people need to leave tall buildings quickly.

4. I get green if I mix blue and yellow

If I mix blue and yellow, I get green.

5. I dial (the emergency number) 114 if there is a fire.

If there is a fire, I dial 114.

6. If I don't have to go to school in the morning, I usually get up at 8.

I usually get up at 8 if I don't have to go to school in the morning.

7. I usually ask my best friend for help if I'm in trouble.

If I'm in trouble, I usually ask my best friend for help.

8. I usually go to the park if I want to enjoy some fresh air.

If I want to enjoy some fresh air, I usually go to the park.

Tạm dịch:

Ví dụ:

- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta giã đông?

- Nếu chúng ta giã đông, nó tan chảy.

1. Điều gì xảy ra nếu hoa không được tưới?

Hoa sẽ chết nếu chúng không được tưới.

Nếu hoa không được tưới nước, chúng sẽ chết.

2. Bạn mong đợi giáo viên của mình làm gì nếu bạn mắc lỗi?

Tôi mong đợi giáo viên của tôi sửa lỗi lầm của tôi nếu tôi mắc lỗi.

Nếu tôi phạm sai lầm, tôi mong rằng giáo viên của tôi sửa nó.

3. Những người trong tòa nhà cao cần làm gì nếu có trận động đất?

Mọi người cần phải rời khỏi tòa nhà cao một cách nhanh chóng nếu có trận động đất.

Nếu có một trận động đất, mọi người cần phải nhanh chóng rời khỏi những tòa nhà cao tầng.

4. Bạn nhận được màu gì nếu bạn kết hợp màu xanh và màu vàng?

Tôi sẽ có màu xanh lá cây nếu tôi kết hợp màu xanh và màu vàng.

Nếu tôi pha màu xanh và màu vàng, nó sẽ trở thành màu xanh.

5. Bạn quay số nào nếu có hoả hoạn?

Tôi quay số (số khẩn cấp) 114 nếu có hoả hoạn.

Nếu có hỏa hoạn, tôi quay số 114.

6. Nếu bạn không phải đi học vào buổi sáng, bạn thường thức dậy lúc nào?

Nếu tôi không phải đi học vào buổi sáng, tôi thường thức dậy lúc 8 giờ. 

Tôi thường dậy lúc 8 giờ nếu không phải đi học vào buổi sáng.

7. Bạn thường hỏi ai để nhờ giúp đỡ nếu bạn gặp rắc rối?

Tôi thường hỏi người bạn tốt nhất của tôi để được giúp đỡ nếu tôi gặp rắc rối.

Nếu tôi gặp rắc rối, tôi thường nhờ người bạn thân nhất của tôi để được giúp đỡ.

8. Bạn thường đi đâu nếu bạn muốn thưởng thức không khí trong lành?

Tôi thường đi công viên nếu tôi muốn tận hưởng một không khí trong lành.

Nếu tôi muốn tận hưởng không khí trong lành, tôi thường đi công viên.

Bài giải tiếp theo
Project trang 57 Unit 9 SGK Tiếng Anh 11 mới
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 9 Tiếng Anh 11 mới

Video liên quan