Getting started trang 46 Unit 9 Tiếng Anh 11 mới

Phong, Chi and Ha are discussing their class assigment. Listen and read.


Bài 1

Phong, Chi and Ha are discussing their class assigment. Listen and read. 

(Phong, Chi và Hà đang thảo luận về bài tập trên lớp của họ. Hãy nghe và đọc.) 

Click tại đây để nghe:


Tạm dịch:

Phong: Nào, chúng mình thảo luận về bài tập đi thôi. Đây là bài trình bày của cả nhóm phải không nhỉ?

Chi: Đúng vậy. Mỗi nhóm phải có một bài trình diễn về đề tài đời sống của thành phố chúng ta năm 2050 sẽ như thế nào.

Hà: Đề tài hay nhưng rất rộng. Điều đầu tiên chúng mình phải quyết định xem đời sống sẽ tốt hơn lên hay xấu đi.

Phong: Mình tin là nó sẽ tốt hơn nhờ có kỹ thuật hiện đại.

Chi: Ồ... đó không phải là lý do chính. Mình nghĩ là chúng ta sẽ có cuộc sổng tốt đẹp hơn vì sẽ không còn ô nhiễm nữa. Vì thế mà thành phố chúng ta sẽ không gây hại cho môi trường và có thể sống được.

Hà. Bạn muốn nói là thành phố thân thiện với môi trường phải không?

Chi: Chính xác. Bạn nghĩ sao, Phong?

Phong: Mình thích ý tưởng của bạn, nhưng chúng ta không thể đưa hết những điều đó vào bài trình bày được. Chúng ta nên tập trung vào vấn đề hoặc là kỹ thuật hiện đại, hoặc là môi trường. Chúng ta chỉ có mười phút nữa thôi phải không nhỉ?

Hà: Đúng vậy. Mình đề nghị chọn vấn đề môi trường. Chúng ta có thể nói về năng lượng mặt trời sẽ được dùng trong giao thông trong tương lai.

Chi: Ý hay đấy, Hà. Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn, không khí sẽ sạch hơn và sức khỏe của chúng ta cũng sẽ tốt hơn. Mọi người có thể có nhiều vấn đề về sức khỏe và có thể đau ốm nếu họ hít thở không khí bị ô nhiễm.

Phong: Được, vậy hãy tập trung vào vấn đề môi trường. Chúng ta còn có thể thảo luận về những công dụng khác chứ không chỉ đối với giao thông thôi đâu.

Chi: Rất tiếc mình không quen với những điều ấy. Bạn có thể giải thích được không.

Phong: Năng lượng mặt trời còn được dùng để thắp vào ban ngày, nấu nướng, nước nóng và giúp cây cối phát triển. Nếu chúng ta có những tấm bảng năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà, chúng ta có thể tạo ra điện cho chúng ta dùng.

Hà: Hay quá. Bạn nghĩ sao Chi? Phong trình bày những vấn đề đó rất hay phải vậy không?

Chi: Đúng vậy. Mình hiểu cậu ấy muốn nói gì. Nếu con người sử dụng nguồn lượng có thể tái tạo được thì tác động của nó đến môi trường sẽ ít đi.

Hà: Mình nghĩ chúng mình cần phải có vài ý cho phần trình bày ngay bây giờ.

Chúng mình bắt tay vào chuẩn bị các phần trình chiếu đi thôi. Phong, bạn nói nhé, được không?

Phong: Không thành vấn đề. Các bạn cần gì cứ bảo mình nhé.


Bài 2

Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi.) 

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1. What is Phong, Ha and Chi’s assignment about?

It's about life in the city in the year 2050.

Tạm dịch: Phong, Hà và Chi được phân công cái gì?

Đó là về cuộc sống trong thành phố vào năm 2050.

2. Do Phong and Chi think that life in 2050 will be better? Why / Why not?

Both think life will be better; Phong believes modem technology will be the reson while Chi thinks there'll be no pollution.

Tạm dịch: Phong và Chi nghĩ rằng cuộc sống năm 2050 sẽ tốt hơn? Tại sao / tại sao không?

Cả hai đều nghĩ rằng cuộc sống sẽ tốt hơn; Phong tin rằng công nghệ hiện đại sẽ là lý do, trong khi Chi nghĩ rằng sẽ không có ô nhiễm.

3. Which idea do the three students choose to talk about?

They choose to talk about the envinronment.

Tạm dịch:Ý tưởng nào mà ba học sinh chọn để nói về?

Họ chọn nói về môi trường.

4. What source of energy is mentioned? How can it be used?

Solar energy is mentioned. This energy can be used for transport, lighting, cooking, heating water, and helping plants grow.

Nguồn năng lượng nào được đề cập đến? Làm thế nào có thể sử dụng nó?

Năng lượng mặt trời được đề cập. Năng lượng này có thể được sử dụng cho vận chuyển, ánh sáng, nấu ăn, nước sưởi ấm, và giúp cây trồng phát triển.

5.  Do you agree that life will be better and more enjoyable in 2050? Why or why not?

Tạm dịch: Bạn có đồng ý rằng cuộc sống sẽ tốt hơn và thú vị hơn vào năm 2050? Tại sao hoặc tại sao không?

Student's answers 


Bài 3

Find the questions tags in the conversation and write them in the space provided. Underline the verb forms.

(Tìm câu hỏi đuôi trong đoạn hội thoại rồi viết chúng ra phần ô trống. Gạch dưới những hình thức của động từ.)

Lời giải chi tiết:

- It's a group presentation, isn't it?

- You mean it'll be environmentally friendly, won't it?

- We'll have only ten minutes, won't we?

- Phong presented them so well, didn't he?

- Phong, you will do the talking, won't you?

Tạm dịch:

- Đó là một bài thuyết trình nhóm, đúng không?

- Ý cậu là nó thân thiện với môi trường, đúng không?

- Chúng ta sẽ chỉ có mười phút, phải không?

- Phong thuyết trình rất tốt, đúng không?

- Phong, cậu sẽ nói, phải không?


Bài 4

Read the conversation again and complete the conditional sentences.

(Đọc lại đoạn hội thoại rồi hoàn thành những câu điều kiện bên dưới.)

Phương pháp giải:

Câu điều kiện loại I chỉ giả thiết ở hiện tại hoặc tương lai.

If S + V (hiện tại đơn), S + will/can + V

Lời giải chi tiết:

1. If we use more solar energy, the air will become cleaner and our health will be better (type 1)

 Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng mặt trời, không khí sẽ trở nên sạch hơn và sức khoẻ của chúng ta sẽ tốt hơn. (loại 1) 

2. People can develop health problems and become ill if they breathe polluted air (type 1)

Mọi người có thể sinh ra các vấn đề về sức khoẻ và bị bệnh nếu hít phải không khí bị ô nhiễm.

3. if we have solar pannels on our roofs, we'll be able to generate our own electricity, (type 1)

Nếu chúng ta có tấm pin mặt trời trên mái, chúng ta sẽ có thể tạo ra điện của riêng mình. (loại 1).

4. If people use renewable energy, their impact on the environment is less.

Nếu người ta sử dụng năng lượng tái tạo, tác động của họ đối với môi trường ít hơn.

5. Let me know if you need anything else.

Cho tôi biết nếu bạn cần thứ gì khác. 

Bài giải tiếp theo
Language trang 48 Unit 9 SGK Tiếng Anh 11 mới
Skills trang 50 Unit 9 SGK Tiếng Anh 11 mới
Communication and Culture trang 55 Unit 9 Tiếng Anh 11 mới
Looking Back trang 56 Unit 9 Tiếng Anh 11 mới
Project trang 57 Unit 9 SGK Tiếng Anh 11 mới
Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 9 Tiếng Anh 11 mới

Bài học bổ sung
Getting started - trang 18 Unit 2 SGK Tiếng Anh 11 mới

Video liên quan