Looking back - trang 56 Unit 9 SGK tiếng anh 12 mới

Listen and underline the unstressed words in the following sentences.


Bài 1

Pronunciation (Phát âm)  

Listen and underline the unstressed words in the following sentences.  

(Nghe và gạch dưới những từ không nhấn trong các câu sau đây.) 

Click tại đây để nghe:


Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:
1. Tôi đang tìm kiếm một công việc để tôi bận rộn vào mùa hè này.
2. Anh ấy đã xem quảng cảo trên báo ngày hôm qua. 
3. Từ đây đến trường của bạn bao xa?

Bài 2

Underline the unstressed words in the following sentences and practise reading them aloud.

(Gạch dưới các từ không nhấn trong câu sau và luyện đọc to chúng lên.)

1. I would like to take a year off first, and then go to university.

2. Working as a journalist, he has the opportunity to meet famous people and interview them.

3. I decided to be an apprentice to an electrician for two years, and then I will study electrical engineering at university.

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn:

Tạm dịch:

1. Tôi muốn nghỉ một năm, sau đó mới đi học đại học. 

2. Làm việc như một nhà báo, anh ấy có cơ hội gặp gỡ những người nổi tiếng và phỏng vấn họ.

3. Tôi quyết định trở thành một thợ điện tập sự cho 2 năm, sau đó tôi sẽ học kỹ sư điện ở trường đại học.


Bài 3

Vocabulary (Từ vựng)

Complete the sentences with the correct form of the words/phrases in the box. 

(Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ / cụm từ trong khung) 

Lời giải chi tiết:

1. workforce (n): nhân lực 

Mark is worried because his company is cutting its workforce  by a quarter.

Tạm dịch:  Mark đang lo lắng vì công ty của anh ấy đang cắt giảm nhân lực bằng một phần tư.

2. career (n): nghề nghiệp 

Teaching as a career is very challenging, but also very rewarding.

Tạm dịch: Dạy học là một nghề nghiệp rất khó khăn, nhưng cũng rất bổ ích.

3. temporary (adj): tạm thời

Secondary school students often do temporary jobs during the summer holidays.

Tạm dịch:  Học sinh trung học thường làm các công việc tạm thời trong những ngày nghỉ hè.

4. career advice: tư vấn nghề nghiệp 

Don’t worry, Peter. You can always ask your father for career advice.

Tạm dịch:  Đừng lo lắng, Peter. Bạn luôn có thể hỏi cha của bạn để được tư vấn nghề nghiệp.

5. apprentice: học việc

 Lan has been working for three months at the hairdresser’s as a(n) apprentice.

 Tạm dịch: Lan đã làm việc trong ba tháng tại tiệm làm tóc như là một người học việc.

6. options: sự lựa chọn

There are many job options available for young people to choose from nowadays.

Tạm dịch:  Có nhiều lựa chọn việc làm cho thanh thiếu niên lựa chọn ngày nay.


Bài 4

Complete the sentences using the correct of the phrasal verbs in the box.

(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng đúng của mệnh đề động từ trong khung) 

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải:

1. go on with

2. keep up with   

3. come up with

4. get on with

5. ran out of

6. drop in on

7. cut down on

8. dropped out of

Tạm dịch: 

1. Bây giờ đã đủ rồi - chúng ta hãy tiếp tục thảo luận vào ngày mai.

2. Nếu bạn không làm việc chăm chỉ, bạn sẽ không thể theo kịp với bạn bè của bạn.

3. Nào, Linda. Bạn có thể đưa ra một ý tưởng tốt hơn không?

4. Tôi không nghĩ cô ấy sẽ sống hòa thuận với chị dâu.

5. Họ hết tiền và phải từ bỏ dự án.

6. Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể ghé thăm bạn khi chúng tôi đi ngang qua.

7. Bác sĩ đã bảo anh ta giảm khoai tây chiên và sôcôla.

8. Anh ấy cảm thấy thất vọng và bỏ học sau kỳ đầu tiên.


Bài 5

Make a complex sentence from each pair of sentences. Use the words provided and make any necessary changes.

(Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng các từ được cung cấp và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết.)

Lời giải chi tiết:

1. If you eat too much, you may fall ill.

Câu điều kiện loại 1: If S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V

Tạm dịch:

 Đừng ăn quá nhiều. Bạn có thể bị ốm. (nếu)

Nếu bạn ăn quá nhiều, bạn có thể bị ốm.

2. Kate is as beautiful as her mother.

So sánh ngang bằng: S+ to be + as + adj + as S

Tạm dịch:

Kate xinh đẹp. Mẹ cô ấy xinh đẹp. (như ... như)

Kate xinh đẹp như mẹ cô ấy.

3. He is not as bright as he thinks he is.

So sánh không ngang bằng: S+ to be not + as + adj + as S

Tạm dịch:

Anh ấy không sángsủa. Anh nghĩ anh ấy sáng sủa. (như ... như)

Anh ấy không sáng sủa như anh ấy nghĩ.

4. It rained so hard that the plane couldn't take off.

so ... that: đến nỗi mà

Tạm dịch:

Trời mưa lớn. Máy bay không thể cất cánh. (quá ... đến nỗi)

Trời mưa to đến nỗi máy bay không thể cất cánh. 

5. Unless you run fast, you will be late for school.

unless = if not: trừ khi ... còn không thì

Tạm dịch:

Bạn phải chạy nhanh. Bạn có thể trễ học. (trừ khi)

Nếu bạn không chạy nhanh, bạn sẽ trễ học.

6. It was such a good novel that Mary couldn't put it down.

such a/an + adj + N that ... 

Tạm dịch:

Đó là một cuốn tiểu thuyết rất hay. Mary không thể đặt cuốn tiểu thuyết xuống. (quá đến ... nỗi mà)

Đó là một cuốn tiểu thuyết quá hay đến nỗi mà Mary không thể đặt nó xuống.

7. If I had one million dollars, I would travel around the world.

Câu điều kiện loại II: If S + V-ed, S + would/could + V

Tạm dịch:

Tôi ước mình có một triệu đô la. Tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới. (nếu)

Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ đi vòng quanh thế giới.

8. The apprentice finished the work as Mr Smith had requested.

Tạm dịch:

Ông Smith đã yêu cầu người học việc hoàn thành công việc. Người học việc đã hoàn thành công việc. (như)

Người học việc đã hoàn thành công việc như ông Smith yêu cầu.