Language Focus - Unit 8 trang 70 SGK Tiếng Anh 9

1. Join the sentences. Use relative clauses. 2. Describe each of the people in the pictures. Use relative clauses. 3. Join the sentences. Use the words in brackets. The first is done for you.


Bài 1

LANGUAGE FOCUS

Task 1.  Join the sentences. Use relative clauses.

(Nối các câu. Sử dụng mệnh đề quan hệ.)

Example:

-    Tet is a festival. Tet occurs in late January or early February.

Tet is a festival that occurs in late January or early February.

a) Auld Lang Syne is a song. Auld Lang Syne is sung on New Year’s Eve.

b) This watch is a gift. The watch was given to me by my aunt on my 14th birthday.

c) My friend Tom can compose songs. Tom sings Western folk songs very well.

d) We often go to the town cultural house. The town cultural house always opens on public holidays.

e) I like reading books. Books tell about different peoples and theỉ cultures.

f) On my mom’s birthday, ray dad gave her roses. The roses were very sweet and beautiful.

g) Judy liked the full-moon festival very much. The festival is celebrated in mid-fall.

h) Tomorrow I'll go to the airport to meet my friends. My friends come to stay with us for Christmas.

Hướng dẫn giải:

a) Auld Lang Syne is a song that is sung on New Year's Eve.

b) This watch is a gift which was given to me by my aunt on my 14th birthday.

c) My friend Tom, who can compose songs, sings Western folk songs very well.

d) We often go to the town cultural house which always opens on public holidays.

e) I like reading books which tell about different people and their cultures.

f) The roses which my Dad gave my Mum on her birthday were very sweet and beautiful.

g) Judy very much liked the full-moon festival which is celebrated in mid-fall.

h) Tomorrow I'll go to the airport to meet my friends, who come to stay with us for Christmas.

Tạm dịch: 

Ví dụ: 

Tết là một dịp lễ hội diễn ra vào cuối tháng 1 và đầu tháng 2.

a) Auld Lang Syne là một bài hát cái mà được hát vào đêm giao thừa. 

b) Chiếc đồng hồ này là một món quà cái mà được tặng cho tôi bởi cô của tôi vào hôm sinh nhật thứ 14. 

c) Bạn của tôi Tom, người có thể sáng tác nhạc, hát dân ca phương Tây rất hay.

d) Chúng tôi thường đến nhà văn hóa trong thị trấn cái mà luôn mở của vào những ngày lễ công cộng.

e) Tôi thích đọc những quyến sách cái mà kể cho tôi những con người khác nhau và văn hóa của họ.

f) Những bông hồng mà bố tặng mẹ vào ngày sinh nhật rất ngọt ngào và đẹp.

g) Judy rất thích tết trung thu cái mà được tổ chức vào giữa mùa thu.

h) Ngày mai tôi sẽ đến sân bay để đón các bạn, người mà đến ở với chúng tôi suốt Lễ Giáng sinh.


Bài 2

Task 2. Describe each of the people in the pictures. Use relative clauses.

(Miêu tả từng người trong tranh. Sử dụng mệnh đề quan hệ.)

Example:

I am the boy who is wearing a white T-shirt.

My Aunt Judy is the woman who is holding Jack.

Hướng dẫn giải:

My family

- I'm the boy who is wearing a white T-shirt and blue trousers.

- The woman who is sitting in the armchair is my Mum.

- My Dad is the man who is standing behind Linda.

- The girl who is giving my Mum a present is my younger sister Linda.

My Aunt's family

- My aunt Judy is the woman who is holding Jack.

- The woman who is on the right of my aunt is my grandmother.

- The man who is at the back of the picture is my uncle John.

Tạm dịch:

Ví dụ: 

Tôi là chàng trai người mà mặc áo phông trắng.

Dì Judy là người phụ nữ đang ôm Jack.

Gia đình tôi:

- Tôi là chàng trai mặc áo phông trắng và quần dài xanh.

- Người phụ nữ đang ngồi trên ghế bành là mẹ tôi.

- Bố tôi là người đàn ông đang đứng phía sau Linda.

- Cô bé đang tặng mẹ món quà là em gái tôi Linda.

Gia đình của cô tôi:

- Cô Judy là người phụ nữa đang ôm Jack.

- Người phụ nữ ở bên phải của cô là bà của tôi.

- Người đàn ông đứng ở phía sau trong bức tranh là chú John. 


Bài 3

Task 3. Join the sentences. Use the words in brackets. The first is done for you.

(Nối các câu. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

a) Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet. Thu Ha has decorated her house and made plenty of cakes, (even though)

⟹ Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet even though she has decorated her house and made plenty of cakes.

b) We don’t have a Mother’s Day in Viet Nam. Dad and I have special gifts and parties for ray mom every year on the 8th of March, (although)

c) We went to Ha Noi to watch the parade on National Day last year. We live in Nam Dinh. (even though)

d) Many tourists enjoy festivals in Viet Nam. Tourists do not understand Vietnamese culture very much, (though)

e) In Australia, the Christmas season is in summer. The Australians enjoy Christmas as much as people in European countries do. (even though)

f) Jim could see the main part of the show. He came to the show late due to the traffic jam. (although)

Hướng dẫn giải:

a) Thu Ha is not satisfied with her preparations for Tet, even though she has decorated her house and made plenty of cakes

b) Although we don’t have a Mother’s Day in Viet Nam, Dad and I have special gifts and parties for my Mom every year on the 8th of March.

c. Even though I live in Nam Dinh, we went to Ha Noi to watch the parade on National Day last year.

d. Many tourists enjoy festivals in Viet Nam though they do not understand Vietnamese culture very much.

e. Even though in Australia the Christmas season is in summer, people enjoy Christmas as much as they do in other European countries.

f. Although Jim came to the show late due to the traffic jam, he could see the main part of it.

Tạm dịch: 

a) Thu Hà không hài lòng với sự chuẩn bị của mình cho ngày Tết mặc dù cô ấy đã trang trí nhà cửa và làm nhiều bánh.

b) Mặc dù chúng tôi không có Ngày của Mẹ ở Việt Nam nhưng bố và tôi có những bữa ăn và món quà đặc biệt dành cho mẹ vào ngày 8/3.

c) Năm trước mặc dù tôi sống ở Nam Định nhưng tôi đã đến Hà Nội để xem diễu hành vào Ngày Quốc khánh.

d) Nhiều du khách thích những lễ hội ở Việt Nam mặc dù họ không hiểu văn hóa Việt Nam lắm.

e) Mặc dù ở Úc mùa Giàng sinh là vào mùa hè nhưng họ vẫn tận hưởng mùa Giáng sinh như những nữa Châu Âu khác.

f) Mặc dù Jim đến xem chương trình trễ do ùn tắc giao thông nhưng anh ấy có thể xem phần chính của nó.


Bài 4

Task 4. Look at the pictures. Complete the sentences. Use the correct tense of the verbs and the information. 

(Nhìn vào tranh vẽ. Hoàn thành các câu. Sử dụng thì đúng của động từ và thông tin đã cho.)

a) Although Mrs. Thoa was tired, she helped Tuan with his homework.

b) Even though Liz has an exam tomorrow,_______________.

c) It rained yesterday although________________ .

d) Ba ____________ though he wasn’t very hungry.

e) Even though the keyboard wasn’t working well,__________.

Hướng dẫn giải:

a) Although Mrs. Thoa was tired, she helped Tuan with his homework.

b) Even though Liz has an exam tomorrow, she watches TV.

c) It rained yesterday although the weather bureau had predicted there would be fine weather.

d) Ba ate a lot of food though he wasn't very hungry.

e) Even though the keyboard wasn’t working well, she finished the letter.

Tạm dịch:

a) Mặc dù bà Thoa mệt, bà ấy vẫn giúp Tuấn làm bài tập về nhà.

b) Mặc dù ngày mai Liz có bài kiểm tra, cô ấy vẫn xem tivi.

c) Hôm qua có mưa mặc dù trung tâm dự báo thời tiết thời tiết sẽ đẹp.

d) Ba ăn nhiều mặc dù anh ấy không đói.

e) Mặc dù bàn phím không hoạt động tốt, bà ấy vẫn hoàn thành bức thư. 


Bài học bổ sung