Language focus - Unit 1 trang 16 SGK Tiếng Anh 8
4. Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough. (Hoàn thành hội thoại, dùng (not) adjective + enough.)
Bài 1
Language focus
• Simple tenses
• Present simple to talk about general truths
• (not) adjective + enough + to-infinitive
Task 1. Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets.
(Hãy hoàn thành các đoạn văn sau, dùng hình thức đủng của động từ trong ngoặc.)
a) Hoa (0) lived (live) in Hue last year, but now she (1)_______ (live) in Ha Noi. Yesterday, Hoa’s friend Nien (2)_______ (send) Hoa a letter. Nien (3)_______ (be) Hoa’s neighbor when Hoa lived in Hue. She (4)_______(be) younger than Hoa.
b) Lan (0) is (be) Hoa's best friend. The two girls (1)_______ (be) in the same class at Quang Trung School. Last year, Hoa (2)_______ (come) to the school for the first time. Lan (3)_______ (show) her around and (4)_______ (introduce) her to many new friends.
Hướng dẫn giải:
a) Hoa (0) lived in Hue last year, but now she (1) lives in Ha Noi. Yesterday, Hoa's friend Nien (2) sent Hoa a letter. Nien (3) was Hoa's neighbor when Hoa lived in Hue. She (4) is younger than Hoa.
b) Lan (0) is Hoa’s best friend. The two girls (1) are in the same class at Quang Trung school. Last year, Hoa (2) came to the school for the first time. Lan (3) showed her around and (4) introduced her to many new friends.
Tạm dịch:
a) Năm ngoái Hoa sống ở Huế, nhưng bây giờ cô sống ở Hà Nội. Hôm qua, bạn của Hoa, Niên, đã gửi thư cho Hoa. Niên là hàng xóm của Hoa khi Hoa sống ở Huế. Cô ấy ít tuổi hơn Hoa.
b) Lan là bạn thân nhất của Hoa. Hai người học cùng lớp ở trường Quang Trung. Năm ngoái, Hoa đến trường lần đầu tiên. Lan đã đưa cô ấy đi tham quan trường và giới thiệu cô ấy với nhiều người bạn mới.
Giải thích:
a) (0) sau last year dùng quá khứ đơn
(1) sau now dùng hiện tại đơn, diễn ra một việc diễn ra hằng ngày, hằng năm
(2) sau yesterday dùng quá khứ đơn
(3) kể lại chuyện xảy ra trong quá khứ dùng quá khứ đơn
(4) miêu tả người dùng hiện tại đơn
b) (0) diễn ra một việc diễn ra hằng ngày, hằng năm dùng hiện tại đơn
(1) diễn ra một việc diễn ra hằng ngày, hằng năm dùng hiện tại đơn
(2) (3) (4) sau las year dùng quá khứ đơn
Bài 2
Task 2. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than once.
(Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ.)
be move set rise go
Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.
Ba: What do you know about the sun, Tuan?
Tuan: The sun (0) rises in the east and (1) _______ in the west.
Ba: Can you tell me anything about the other planets?
Tuan: I know something about the Earth. It (2)_______ around the sun.
Ba: Yes, and the moon (3) _______ around the Earth.
Tuan: Where is Mars, Ba?
Ba: It (4)_______ near the sun.
Tuan: No, it’s silly! That (5) _______ Mercury. Mars (6) _______ near the Earth.
Hướng dẫn giải:
Ba is helping his young cousin Tuan with some homework.
Ba: What do you know about the sun, Tuan?
Tuan: The sun (0) rises in the east and (1) sets in the west.
Ba: Can you tell me anything about the other planets?
Tuan: I know something about the Earth. It (2) goes/moves around the sun.
Ba: Yes, and the moon (3) goes/moves around the Earth.
Tuan: Where is Mars, Ba?
Ba: It (4) is near the sun.
Tuan: No, it’s silly! That (5) is Mercury. Mars (6) is near the Earth.
Tạm dịch:
Ba đang giúp em họ của mình - Tuấn làm bài tập về nhà.
Ba: Em biết gì về mặt trời hả Tuấn?
Tuấn: Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Ba: Em còn biết điều gì về các hành tinh khác không?
Tuấn: Em biết một vài điều về Trái Đất. Nó quay quanh mặt trời.
Ba: Đúng rồi, và mặt trăng quay quanh Trái Đất.
Tuấn: Thế còn sao Hỏa thì sao hả anh Ba?
Ba: Nó nằm gần mặt trời.
Tuấn: Không, thật ngớ ngẩn! Đó là sao Thủy. Sao Hoả ở gần Trái Đất.
Giải thích:
rise: (mặt trời) mọc
set: (mặt trời) lặn
go around = move around: di chuyển xung quanh
be near = gần cái gì đó
Bài 3
Task 3. Look and describe.
(Quan sát và miêu tả.)
Look at the picture. Ask and answer the questions.
(Hãy nhìn vào tranh. Đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi.)
a) How many people are there in the picture?
b) What does each person look like?
c) What is each person wearing?
Hướng dẫn giải:
a) There are four people in the picture.
Tạm dịch:
Có bao nhiêu người trong bức tranh?
=> Có bốn người trong bức tranh.
b) The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried. And the man standing across the street is short and fat.
Tạm dịch:
Mỗi người trông như thế nào?
=> Người đàn ông đứng cạnh chiếc xe taxi thì cao và béo. Người phụ nữ cao và gầy. Cô ấy có mái tóc ngắn. Cậu bé ngồi trên mặt đất trông mệt mỏi và lo lắng. Và người đàn ông đứng bên kia đường là thấp và mập.
c) The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a white shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. He’s carrying a briefcase.
Tạm dịch:
Mỗi người đang mặc gì?
=> Người đàn ông đứng bên cạnh chiếc taxi đang mặc một chiếc áo màu vàng và quần màu đen. Người phụ nữ mặc chiếc váy màu xanh và áo màu đỏ. Cô ấy đang mang một cái túi trên vai. Cậu bé ngồi trên mặt đất đang mặc quần soóc màu xanh và áo sơ mi màu trắng. Và người đàn ông bên kia đường đang mặc quần màu xanh và áo sơ mi màu hồng và thắt cà vạt. Ông ấy mang theo một chiếc cặp.
Bài 4
Task 4. Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough.
(Hoàn thành hội thoại, dùng (not) adjective + enough.)
a) Hoa: Can you put the groceries in your bag?
Lan: No. It is not big enough to carry everything. (big)
b) Hoa: Is Ba going to drive his father’s car?
Lan: Don’t be silly! Ba is _______ to drive a car. (old)
c) Hoa: Do you need any help?
Lan: No, thanks. I’m _______ to lift this box. (strong)
d) Hoa: Why don't you join our English Speaking Club?
Lan: I don't think my English is _______ to be a member. (good)
Hướng dẫn giải:
a. Hoa: Can you put the groceries in your bag?
Lan: No. It is not big enough to carry everything.
Tạm dịch: Hoa: Bạn có thể để chỗ đồ này trong túi của bạn không?
Lan: Không. Nó không đủ lớn để chứa mọi thứ.
Giải thích: Vì câu trả lời là Không nên câu sử dụng tính từ big phải thêm phủ định not
b. Hoa: Is Ba going to drive his father's car?
Lan: Don't be silly! Ba is not old enough to drive a car.
Tạm dịch: Hoa: Ba có định lái xe của bố cậu ấy không?
Lan: Đừng ngớ ngẩn! Ba chưa đủ tuổi để lái xe.
Giải thích: Do vế trước của câu trả lời là phủ nhận hành động Ba lái xe của bố cậu ấy nên vế sau phải sử dụng " not old enough" để đảm bảo nghĩa vế trước
c. Hoa: Do you need any help?
Lan: No. thanks. I’m strong enough to lift this box.
Tạm dịch: Hoa: Cậu có cần giúp đỡ không?
Lan: Không. Tớ đủ khỏe để bê cái hộp này.
Giải thích: Vế trước của câu trả lời từ chối sự giúp đỡ, nên vế sau sử dụng "strong enough" tức là cô ấy đủ khỏe để bê cái hộp nên không cần giúp
d. Hoa: Why don't you join our English Speaking Club?
Lan: I don't think my English is good enough to be a member.
Tạm dịch: Hoa: Tại sao bạn không tham gia Câu lạc bộ nói tiếng Anh của chúng tôi?
Lan: Mình không nghĩ tiếng Anh của mình đủ tốt để trở thành thành viên.
Giải thích: việc thêm tính từ "not" hay không vào trước tính từ good phụ thuộc vào từ "don't".
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Language focus - Unit 1 trang 16 SGK Tiếng Anh 8 timdapan.com"