Hello trang 7 - Hello - SBT Tiếng Anh 12 Bright
1. Choose the correct option. 2. Match the words in the two columns. 3. Choose the correct option. 4. Complete the sentences using correct forms of the verbs in brackets.5.Complete the sentences using the verbs in the list in perfect gerunds or perfect participles.
Bài 1
Vocabulary (Từ vựng)
Healthy-living activities/ Lifestyle tips (Các hoạt động sống khoẻ/ Các bí kíp về lối sống)
1. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. Phoebe always maintains/meditates for 20 minutes a day.
2. I usually exercise/manage four times a week.
3. We should avoid/remove using our mobile just before we go to bed.
4. Do you apply/floss your teeth twice a day?
5. Screen time should be limited/removed in the evening.
6. Its hard to join/maintain a healthy weight when you sit all day.
7. Managing/Applying stress is important if you want to have a healthier lifestyle.
8. You must manage/remove fizzy drinks from your diet it you need to lose weight.
Phương pháp giải:
- maintain (v): duy trì
- meditate (v): thiền
- avoid (v): tránh
- remove (v): loại bỏ
- manage (v): quản lý
- apply (v): áp dụng
- floss (v): dùng chỉ nha khoa
- limit (v): hạn chế
- join (v): tham gia
Lời giải chi tiết:
1. Phoebe always meditates for 20 minutes a day.
(Phoebe luôn thiền 20 phút mỗi ngày.)
2. I usually exercise four times a week.
(Tôi thường tập thể dục bốn lần một tuần.)
3. We should avoid using our mobile just before we go to bed.
(Chúng ta nên tránh dùng điện thoại ngay trước khi đi ngủ.)
4. Do you floss your teeth twice a day?
(Bạn có làm sạch răng bằng chỉ nha khoa hai lần một ngày không?)
5. Screen time should be limited in the evening.
(Thời gian nhìn màn hình nên bị hạn chế vào buổi tối.)
6. It’s hard to maintain a healthy weight when you sit all day.
(Thật khó để duy trì một cân nặng khoẻ mạnh khi bạn ngồi cả ngày.)
7. Managing stress is important if you want to have a healthier lifestyle.
(Quản lí áp lực khá quan trọng nếu bạn muốn có một lối sống khoẻ mạnh hơn.)
8. You must remove fizzy drinks from your diet it you need to lose weight.
(Bạn phải loại bỏ đồ uống có ga ra khỏi chế độ ăn nếu muốn giảm cân.)
Bài 2
Healthy lifestyle habits (Các thói quen về lối sống khoẻ mạnh)
2. Match the words in the two columns. (Nối các từ trong hai cột.)
1. ___ control 2. ___ cut down on 3. ___ stay 4. ___ walk 5. ___ give up 6. ___ eat |
a. for 30 minutes a day b. positive c. sugar d. smaller meals e. bad habits/junk food f. food portions |
Lời giải chi tiết:
1-f: control food portions
(kiểm soát khẩu phần ăn)
2-c: cut down on sugar
(cắt giảm lượng đường)
3-b: stay positive
(sống tích cực)
4-a: walk for 30 minutes a day
(đi bộ 30 phút mỗi ngày)
5-e: give up bad habits/junk food
(loại bỏ thói quen xấu/ đồ ăn nhanh)
6-d: eat smaller meals
(ăn nhiều bữa nhỏ hơn)
control a 21 cut down on b 31 stay c 41 walk d give up e eat 1
Bài 3
Health problems / Symptoms & Advice (Các vấn đề về sức khoẻ / Triệu chứng và lời khuyên)
3. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. Tilt your head backwards when you have a _____ to stop the bleeding.
A. nosebleed B. sore throat C. rash
2. You should take a cool bath if you get _____.
A. itchy eyes B. sunburn C. carsick
3. If you have a sore throat, stay in bed and _____.
A. drink juice B. use an ice pack C. get fresh air
4. _____ if your skin is red and hot.
A. Use a nose spray B. Drink juice C. Apply a special cream
Lời giải chi tiết:
1. Tilt your head backwards when you have a nosebleed to stop the bleeding.
(Xoay đầu ra đằng sau khi bạn bị chảy máu cam để máu ngừng chảy.)
Giải thích: nosebleed: chảy máu mũi, sore throat: đau họng; rash: phát ban
2. You should take a cool bath if you get sunburn.
(Bạn nên tắm bằng nước mát khi bạn bị cháy nắng.)
Giải thích: itchy eyes: ngứa mắt; sunburn: cháy nắng; carsick: say xe ô tô
3. If you have a sore throat, stay in bed and drink juice.
(Nếu bạn bị đau họng, nãy nằm giường và uống nước ép.)
Giải thích: drink juice: nước ép hoa quả; use an ice pack: dùng túi chườm đá; get fresh air: hít thở không khí trong lành
4. Apply a special cream if your skin is red and hot.
(Bôi một loại kem đặc biệt nếu da của bạn bỏng và nóng.)
Giải thích: use a nose spray: dùng bình xịt mũi; drink juice: uống nước ép hoa quả; apply a special cream: bôi một loại kem đặc biệt
Bài 4
Grammar (Ngữ pháp)
Participial phrases/to-infinitives clauses (Cụm phân từ/ mệnh đề với to V0)
4. Complete the sentences using correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. The beefsteak _____ (serve) in this restaurant is the best.
2. John was the first _____ (join) a gym in our group.
3. The boy _____ (hold) his nose over there is my cousin. He often gets a nosebleed.
4. Water _____ (drink) in large amounts can prevent dehydration and skin problems.
5. My brother is the only one _____ (get) carsick in my family.
Lời giải chi tiết:
1. The beefsteak served in this restaurant is the best.
(Món bò bít tết được phục vụ ở nhà hàng này là ngon nhất.)
Giải thích: Mệnh đề quan hệ gốc là “the beefsteak which is served…” ta rút gọn thành served (V3/ed)
2. John was the first to join a gym in our group.
(John là người đầu tiên đi tập gym trong nhóm tôi.)
Giải thích: Trong rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu có so sánh nhất hoặc số thứ tự (first, second,…) hoặc only thì ta sẽ rút gọn mệnh đề về dạng to V0.
3. The boy holding his nose over there is my cousin. He often gets a nosebleed.
(Cậu bé đang cầm mũi ở đằng kia là cháu tôi. Thằng bé thường bị chảy máu mũi.)
Giải thích: Mệnh đề gốc là “the boy who is holding …” ta rút gọn thành holding (Ving).
4. Water drunk in large amounts can prevent dehydration and skin problems.
(Nước được uống với lượng lớn có thể ngăn ngừa mất nước và các vấn đề về da.)
Giải thích: Mệnh đề quan hệ gốc là “Water which is drunk…” ta rút gọn thành drunk (V3/ed)
5. My brother is the only one to get carsick in my family.
(Anh tôi là người duy nhất trong nhà bị say xe.)
Giải thích: Trong rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu có so sánh nhất hoặc số thứ tự (first, second,…) hoặc only thì ta sẽ rút gọn mệnh đề về dạng to V0.
Bài 5
Perfect gerunds/ Perfect participles (Danh động từ hoàn thành/ Phân từ hoàn thành)
5. Complete the sentences using the verbs in the list in perfect gerunds or perfect participles.
(Hoàn thành các câu sau dung các động từ trong danh sách ở dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.)
• study • manage • receive • cut down • drink
1. _____ on fast food. Hannah lost lots of weight.
2. She admitted _____ some fizzy drinks before bed yesterday.
3. My uncle praised his son for _____ such high scores on the graduation exam.
4. _____ stress effectively, Fiona improved her health a lot.
5. She regretted _____ harder when she was younger.
Lời giải chi tiết:
1. Having cut down on fast food, Hannah lost lots of weight.
(Cắt giảm lượng đồ ăn nhanh, Hannah đã giảm nhiều kí.)
Giải thích: Sự việc cắt giảm đồ ăn xảy ra trước, sự việc giảm nhiều kí xảy ra sau. Cả hai sự việc đều là do Hannah thực hiện. nên mệnh đề hoàn thành phân từ được sử dụng (Having cut down) để tránh dùng lặp lại từ Hannah hai lần trong câu.
2. She admitted having drunk some fizzy drinks before bed yesterday.
(Cô ấy đã thú nhận đã uống ít nước ngọt có ga hôm qua trước khi đi ngủ.)
Giải thích: admit + Ving/ having V3/ed: thú nhận đã làm gì
3. My uncle praised his son for having received such high scores on the graduation exam.
(Bác tôi khen con trai ông ấy vì đã giành được một số điểm cao trong kì thi tốt nghiệp.)
Giải thích: praised sb for Ving/having V3/ed: khen ngợi ai vì điều gì
4. Having managed stress effectively, Fiona improved her health a lot.
(Quản lí áp lực một cách hiệu quả, Fiona đã cải thiện sức khỏe rất nhiều.)
Giải thích: Sự quản lí áp lực xảy ra trước, sự việc cải thiện sức khỏe xảy ra sau. Cả hai sự việc đều là do Fiona thực hiện. nên mệnh đề hoàn thành phân từ được sử dụng (Having managed) để tránh dùng lặp lại từ Fiona hai lần trong câu.
5. She regretted not having studied harder when she was younger.
(Cô ấy đã hối hận vì không học hành chăm chỉ hơn khi cô ấy còn trẻ.)
Giải thích: regret + (not) + Ving/having V3/ed: hối hận vì đã (không) làm gì
Bài 6
Modals (must/ have to /should /ought to / had better) (Động từ khuyết thiếu (must/ have to /should /ought to / had better))
6. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
1. You don't have to/mustn't plan your meals on your own. We did that for you.
2. According to the doctor's advice, he must/ has to cut down on fizzy drinks.
3. You had better not/shouldn't eat too much salt. It's dangerous for your body now.
4. I think you ought to/have to remove fatty foods from your diet if you want to lose weight.
5. He is badly injured. You must/have to call an ambulance. It's urgent.
Lời giải chi tiết:
1. You don't have to plan your meals on your own. We did that for you.
(Bạn không phải tự lên thực đơn bữa ăn. Chúng tôi sẽ làm điều đó cho bạn.)
Giải thích: Ta dung don’t have to + V0 để nói về một điều mà mình không cần thiết phải làm (giống nghĩa needn’t + V0)
2. According to the doctor's advice, he has to cut down on fizzy drinks.
(Theo lời khuyên của bác sĩ, anh ta phải cắt giảm đồ uống có ga.)
Giải thích: Ta dung have to trong câu trên để nói về việc cần phải nghe và làm theo điều gì đó.
3. You had better not eat too much salt. It's dangerous for your body now.
(Bạn không nên ăn quá nhiều muối. Nó quá nguy hiểm cho cơ thể bạn bây giờ.)
Giải thích: Ta dung had better not trong câu này để đưa ra một lời khuyên cụ thể hoặc một cảnh báo.
4. I think you ought to remove fatty foods from your diet if you want to lose weight.
(Mình nghĩ bạn nên loại bỏ đồ ăn nhiều dầu mỡ ra khỏi chế độ ăn nếu bạn muốn giảm cân.)
Giải thích: Ta dung ought to để đưa ra lời khuyên.
5. He is badly injured. You must call an ambulance. It's urgent.
(Anh ta bị thương nặng. Cậu phải gọi xe cứu thương đi. Cấp bách lắm rồi!)
Giải thích: Ta dung must để nói về một việc cần thiết, cấp bách và quan trọng.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Hello trang 7 - Hello - SBT Tiếng Anh 12 Bright timdapan.com"