Hello trang 6 - Hello - SBT Tiếng Anh 12 Bright
1. Choose the correct option. 2. Fill in each gap with disease, racism, homelessness, unemployment or hunger. 3. Rewrite the following sentences without changing the meaning, using the words in brackets.
Bài 1
Vocabulary (Từ vựng)
Cities in the future/Future predictions (Các thành phố trong tương lai/ Những dự đoán về tương lai)
1. Choose the correct option.
1. Parking will be easy in future cities because foldable cars/vertical farms will be popular.
2. Thanks to foldable cars/drone delivery, all goods will be at your doorstep in no time.
3. There will be less traffic congestion if we build underground motorways/moving walkways.
4. Vertical farms/Flying vehicles can prevent deforestation.
5. In the future, foldable cars/smart mirrors will be in every home so that they can help people try out clothing items.
6. Underground motorways/Flying vehicles will gradually replace planes.
7. By using vertical farms/moving walkways between buildings, many people will avoid getting around on foot on the street.
8. In the future, digital roads/vacuum tube trains will be able to provide important information to drivers.
Phương pháp giải:
- foldable car (n): xe hơi có thể gập lại được
- vertical farm (n): nông trại thẳng đứng
- drone delivery (n): giao hàng bằng thiết bị bay không người lái
- underground motorway (n): đường bộ dưới lòng đất
- moving walkway (n): vỉa hè di động
- flying vehicles (n): xe bay
- smart mirror (n): gương thông minh
- digital road (n): đường kỹ thuật số
- vacuum tube train (n): tàu chạy trong ống chân không
Lời giải chi tiết:
1. Parking will be easy in future cities because foldable cars will be popular.
(Việc đậu xe sẽ dễ dàng ở các thành phố tương lai vì xe hơi có thể gập sẽ trở nên phổ biến.)
2. Thanks to drone delivery, all goods will be at your doorstep in no time.
(Nhờ có máy bay giao hàng không người lái, tất cả hàng hoá sẽ được đưa đến trước cửa nhà bạn một cách nhanh chóng.)
3. There will be less traffic congestion if we build underground motorways.
(Nếu chúng ta xây dựng đường bộ dưới lòng đất thì sẽ ít bị tắc đường hơn.)
4. Vertical farms can prevent deforestation.
(Nông trại thẳng đứng có thể phòng tránh nạn phá rừng.)
5. In the future, smart mirrors will be in every home so that they can help people try out clothing items.
(Trong tương lai, những chiếc gương thông minh sẽ ở trong mọi nhà để chúng có thể giúp mọi người thử đồ.)
6. Flying vehicles will gradually replace planes.
(Xe bay sẽ từ từ thay thế máy bay.)
7. By using moving walkways between buildings, many people will avoid getting around on foot on the street.
(Bằng cách dùng những lối đi di động giữa các toà nhà, nhiều người sẽ tránh được việc phải đi bộ vòng vòng trên đường.)
8. In the future, digital roads will be able to provide important information to drivers.
(Trong tương lai, đường kĩ thuật số sẽ có thể cung cấp những thông tin quan trọng cho tài xế.)
Bài 2
Global problems/ Community social issue (Các vấn đề toàn cầu/ Các vấn đề xã hội trong cộng đồng)
2. Fill in each gap with disease, racism, homelessness, unemployment or hunger.
(Điền vào chỗ trống với disease, racism, homelessness, unemployment hoặc hunger.)
1. There will be no _____if we respect other nationalities.
2. We can reduce _____ by collecting food for families in need.
3. We've found a solution to _____ to help those who are living on the street.
4. That _____ can be treated effectively if we offer free medicine.
5. The _____ in the countryside will be reduced if we create more job opportunities.
Phương pháp giải:
- disease (n): bệnh tật
- racism (n): nạn phân biệt chủng tộc
- homelessness (n): nạn vô gia cư
- unemployment (n): thất nghiệp
- hunger (n): nạn đói
Lời giải chi tiết:
1. There will be no racism if we respect other nationalities.
(Sẽ không có nạn phân biệt chủng tộc nếu chúng ta tôn trọng các quốc tịch khác.)
2. We can reduce hunger by collecting food for families in need.
(Chúng ta có thể giảm nạn đói bằng cách thu thập thức ăn cho các gia đình cần chúng.)
3. We've found a solution to homelessness to help those who are living on the street.
(Chúng tôi đã tìm được giải pháp cho nạn vô gia cư để giúp những người đang sống trên đường.)
4. That disease can be treated effectively if we offer free medicine.
(Căn bệnh đó có thể được chữa trị một cách hiệu quả nếu chúng ta cung cấp thuốc miễn phí.)
5. The unemployment in the countryside will be reduced if we create more job opportunities.
(Nạn thất nghiệp ở nông thông sẽ giảm nếu chúng ta tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn.)
Bài 3
Grammar
Future predictions/ Adverbs of certainty (Dự đoán tương lai/ Trạng từ chỉ sự chắc chắn)
3. Rewrite the following sentences without changing the meaning, using the words in brackets.
(Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi, dùng các từ trong ngoặc.)
1. There might be less traffic in future cities. (CHANCE)
2. Unemployment will definitely go down in a decade. (DOUBT)
3. Homelessness may not rise in the future. (LIKELY)
4. According to the report, obesity is expected to get worse. (GOING)
5. Deforestation will probably not be reduced. (MIGHT)
Lời giải chi tiết:
1. There is a chance that there will be less traffic in future cities.
(Có khả năng sẽ ít tắc đường hơn ở các thành phố tương lai.)
2. There is no doubt that unemployment will go down in a decade.
(Không có gì nghi ngờ/ Chắc chắn là tỉ lệ thất nghiệp sẽ giảm trong 10 năm nữa.)
3. It is likely that homelessness will not rise in the future.
(Có thể số người vô gia cư sẽ không tăng trong tương lai.)
4. According to the report, obesity is going to get worse.
(Theo báo cáo, tình trạng béo phì sẽ trở nên tệ hơn.)
5. It might not be possible to reduce deforestation.
(Có thể không thể giảm nạn phá rừng.)
Bài 4
Question tags (Câu hỏi đuôi)
4. Match the sentences (1-6) to the correct question tags (a-f).
(Nối các câu sau (1-6) với câu hỏi đuôi đúng (a-f).
1. ___ Let's try to fight obesity, 2. ___ Unemployment won't rise, 3. ___ Racism hasn't been reduced, 4. ___ No one can predict what will happen, 5. ___ He couldn't find affordable housing, 6. ___ You attended an obesity workshop today, |
a. has it? b. could he? c. can they? d. didn't you? e. will it? f. shall we? |
Lời giải chi tiết:
1-f: Let's try to fight obesity, shall we?
(Hãy cùng cố gắng chống lại béo phì nhé?)
Giải thích: Mệnh đề có let’s, câu hỏi đuôi là shall we.
2-e: Unemployment won't rise, will it?
Giải thích: Unemployment là danh từ không đếm được, chủ ngữ của câu hỏi đuôi là it, động từ chính ở dạng tương lai đơn phủ định, dùng trợ động từ will → will it.
3-a: Racism hasn't been reduced, has it?
(Nạn phân biệt chủng tộc vẫn chưa được giảm thiểu phải không?)
Giải thích: Racism là danh từ không đếm được, chủ ngữ của câu hỏi đuôi là it, động từ chính ở dạng hiện tại hoàn thành phủ định, dùng trợ động từ has → has it
4-c: No one can predict what will happen, can they?
(Không ai có thể đoán được điều gì sẽ xảy ra phải không?)
Giải thích: Khi chủ ngữ là no one, ta dùng they trong câu hỏi đuôi, Ta có sẵn từ no one chỉ sự phủ định và động từ chính là can + V0 nên ta dùng trợ động từ can → can they
5-b: He couldn't find affordable housing, could he?
Giải thích: Chủ ngữ là he, ta dùng he trong câu hỏi đuôi, động từ chính ở dạng couldn’t + V0 chỉ sự phủ định, ta dùng trợ động từ couldn’t → couldn’t he
6-d: You attended an obesity workshop today, didn't you?
Giải thích: Chủ ngữ là you, ta dùng you trong câu hỏi đuôi, động từ chính ở dạng quá khứ đơn khẳng định, ta dùng trợ động từ didn’t → didn’t you?
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Hello trang 6 - Hello - SBT Tiếng Anh 12 Bright timdapan.com"