Writing - Trang 51 Unit 12 VBT tiếng anh 7 mới

Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same.


Bài 1

1. Rewrite the following sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same.

(Viết lại các câu sau, sao cho nghĩa vẫn giữ nguyên)

1. You forgot to turn off the T.V last night, didn't you?

You didn't remember to turn off the TV last night, did you? (Bạn đã không nhớ tắt TV tối qua, phải không?)

2. I think you should go to work by bike.

Why don't you go to work by bike? (Tại sao bạn không đi làm bằng xe đạp?)

3. We will plant more trees along this street.

More trees will be planted along this street. (Nhiều cây sẽ được trồng dọc theo con đường này.)

4. Is pollution the most serious problem?

Pollution is the most serious problem, isn’t it? (Ô nhiễm là vấn đề nghiêm trọng nhất, phải không?)

5. Mr Long lived in the country when he was a child.

Mr Long used to live in the country when he was a child. (Ông Long từng sống ở quê khi còn nhỏ) 


Bài 2

2. Put the following words in the correct order to make meaningful sentences. Add commas if it is necessary.

(Đặt các từ sau theo đúng thứ tự để tạo thành các câu có ý nghĩa. Thêm dấu phẩy nếu cần thiết)

  1. more / because / people / cheap / solar / should / it / unlimited / use / and / energy / clean / is.

=> People should use more solar energy because it is cheap, clean and unlimited. (Mọi người nên sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn vì nó rẻ, sạch và không giới hạn.)

2. she / is / aunt / although / lives / my / poor / happily.

=> Although my aunt is poor, she lives happily. (Mặc dù dì tôi nghèo, cô ấy sống rất hạnh phúc.)

3. is / driving / dangerous / fast / very.

=> Driving fast is very dangerous. (Lái xe nhanh rất nguy hiểm.)

4. live / many / the / people /country / prefer / in / to.

=> Many people prefer to live in the country. (Nhiều người thích sống ở nông thôn)

5. traffic / are / rush hours / always / there / jams / during.

=> There are always traffic jams during rush hours. (Luôn có kẹt xe trong giờ cao điểm) 


Bài 3

3. Each part (marked 1, 2,...) of the following passage has a mistake. Underline and correct it.

(Mỗi phần (được đánh dấu 1, 2, ...) của đoạn văn sau có một lỗi. Gạch chân và sửa nó.)

SAVE THE EARTH

  1. 0.      We are slow destroying the Earth. The seas and rivers are too dirty to
    1. swim in. There is so many smoke in the air that it is unhealthy to live in
    2. many in the world's cities. In one well-known city, for example
    3. poisonous gases from cars pollute the air so that traffic policemen has
    4. to wear oxygen mask.
    5. We have cutted down so many trees that there are now vast areas of
    6. wasteland all over the world. As a result, farmers on parts of Africa cannot grow
    7. enough to eat. In certain countries in Asia there are too little rice.
    8. Moreover, we do not take enough careful of the countryside. Wild animals
    9. are quickly disappear. For instance, tigers are rare in India
    10. because we have kill too many for them to survive. However, it isn't
    11. simply enough to talk to the problem. We must act now before it is too
    12. late to do anything about it. Join we now. Save the Earth. This is too
    13. importance to ignore.

Hướng dẫn giải:

1. many -> much (smoke là danh từ không đếm được)

2. in -> of (many of: nhiều)

3. has -> have (chủ ngữ là danh từ số nhiều)

4. mask -> masks (nhiều người nên cần nhiều mặt nạ (mask))

5. cutted -> cut (dạng PII của cut là cut)

6. on ->  in (in parts of: trong các phần của)

7. are -> is (theo sau là danh từ không đếm được)

8. careful -> care (enough + N: đủ)
9. Disappear -> Disappearing (trước đó có động từ tobe => thì hiện tại tiếp diễn)

10. kill -> killed (trước đó có từ have => thì hiện tại hoàn thành)

11. to -> about (talk about: nói về)

12. we -> us (sau động từ sẽ là tân ngữ)

13. importance -> important (too + adj: quá …)