Writing - Trang 38 Unit 4 VBT tiếng anh 6 mới

Write the meaningful sentences by using the suggested words and phrases. (Viết câu với các từ được cho sẵn)


Bài 1

Task 1: Write the meaningful sentences by using the suggested words and phrases.

(Viết câu với các từ được cho sẵn)

1. My/brother/ I/go/ see/football match/ between/Eagles/ Hawks/ team/ last night/.

=> My brother and I went to see the football match between Eagles and Hawks team last night.

Tạm dịch: Anh tôi và tôi đã đi xem trận bóng giữ Eagles và Hawks tối qua.

2. My/brother /always/ say/Eagles/ be/fast/ ,/strong/,/ and/smart /than /Hawks/.

=> My brother always says the Eagles are faster, stronger, and smarter than the Hawks.

Tạm dịch: Anh tôi luôn luôn nói rằng đội Eagles nhanh hơn, mạnh hơn, và thông minh hơn đội Hawks.

3. The/ Hawks /play/a lot/ good/than /Eagles/.

=>The Hawks played a lot bettter than the Eagles.

Tạm dịch: Đội Hawks đã chơi hay hơn rất nhiều so với đội Eagles

5. One thing /I/not/ like/be/ that/ goalkeeper of Hawks /be /not /as /active /as /goalkeeper /Eagles /.

=> One thing I did not like was that the goalkeeper of Hawks was not as active as the goalkeeper of Eagles.

Tạm dịch: Một điều tôi không thích là thủ môn đội Hawks đã không chủ động như thủ môn đội Eagles.

6. I/be/ surprise/ that/Eagles/ lost/by/ 2-0/.

=>I was surprised that the Eagles lost by 2-0.

Tạm dịch: Tôi đã ngạc nhiên khi đội Eagles thua 2 – 0. 

7. Driving home/,/ I/be/excite/ because/my team /be/better than/ the/Eagles team/./

=> Driving home, I was excited because my team was better than the Eagles team.

Tạm dịch: Lái xe về nhà, tôi rất hào hứng vì đội của mình tốt hơn đội Eagles.


Bài 2

Task 2: Rewrite the sentences to that they have the same meaning as the ones given.

(Viết lại câu không làm thay đổi nghĩa)

1. The bookstore is to the right of the photocopy store.

=> The photocopy store is on the left of the bookstore.

Tạm dịch: Cửa hàng photocopy nằm bên trái hiệu sách

2. The museum is behind the stadium.

=>The stadium is in front of the museum. 

Tạm dịch: Sân vận động ở phía trước bảo tàng.

3. Hue's house is near a river.

=>Hue's house isn't far from the river.

Tạm dịch: Nhà của Huế không xa dòng sông

4. Our school has a small yard.

=> There is a small yard in our school.

Tạm dịch: Có một sân nhỏ trong trường của chúng tôi

5. The hospital is in front of my house.

=> My house is behind the hospital.

Tạm dịch: Nhà tôi ở đằng sau bệnh viện


Bài 3

Task 3: Show your friends the way from your house to school.

(Chỉ đường từ nhà bạn đến trường) 

You can use some of the suggested words and phrases: (Bạn có thể dung các từ gợi ý sau:)
go straight
on the left,
on the right,
take the first turning on the left,
take the second turning on the left,
cross the street,
go along the street...

Gợi ý:

If you want to go to my school, first, you go straight ahead, then turn left and continue go ahead. There is a small alley and a river. Along the river, you go and continue go until you see a tree. On the right, there is a crossroads, turn left and cross the street. Go along the street and you will see my school.

Tạm dịch:

Nếu bạn muốn đến trường của tôi, trước tiên, bạn đi thẳng về phía trước, sau đó rẽ trái và tiếp tục đi về phía trước. Có một con hẻm nhỏ và một dòng sông. Dọc theo dòng sông, bạn đi và tiếp tục đi cho đến khi bạn nhìn thấy một cái cây. Ở bên phải, có một ngã tư, rẽ trái và băng qua đường. Đi dọc theo đường phố và bạn sẽ thấy trường học của tôi.

Bài giải tiếp theo