Reading - Trang 36 Unit 4 VBT tiếng anh 6 mới
Read the passage and answer the question.
Bài 1
Task 1: Read the passage and answer the question.
(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)
I live in a house near the sea. It is an old house, about 20 years old, and it is not very large. There are two bedrooms upstairs but no bathroom. The bathroom is downstairs next to the kitchen and there is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden in front of the house. The garden goes down to the beach and in spring and summer there are flowers everywhere. I live alone with my dog, Boxer but we have many visitors. Many of my friend work in the city, so they often stay with me because they want to relax. I love my house for many reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in the winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
1. Where is your house? (Nhà bạn ở đâu?)
=> The house is near the sea. (Ngôi nhà ở gần biển)
2. How old is the house? (Ngôi nhà bao nhiêu tuổi?)
=>The house is about 20 years old. (Ngôi nhà vào khoảng 20 tuổi)
3. What is in the front of the house? (Cái gì ở trước ngôi nhà?)
=>There is a garden in front of the house. (Có khu vườn ở trước ngôi nhà)
4. Why does the owner of the house have so many visitors? (Tại sao chủ nhà có rất nhiều khách?)
=> Many of his friend work in the city, so they often stay with him because they want to relax. (Nhiều người bạn của anh ấy làm việc trong thành phố, vì vậy họ thường ở với anh ấy vì họ muốn thư giãn)
5. Why does the owner like the house? (Tại sao chủ nhà lại thích ngôi nhà?)
=> Because of many reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in the winter, but the best thing is the view from his bedroom window. (Bởi vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lò sưởi vào mùa đông, nhưng điều tuyệt nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của anh ấy.)
Tạm dịch:
Tôi sống trong một ngôi nhà gần biển. Đó là một ngôi nhà cổ, khoảng 20 tuổi và nó không lớn lắm. Có hai phòng ngủ trên lầu nhưng không có phòng tắm. Phòng tắm ở tầng dưới cạnh nhà bếp và có một phòng khách nơi có một lò sưởi cũ xinh xắn. Có một khu vườn trước nhà. Khu vườn đi xuống bãi biển và vào mùa xuân và mùa hè có hoa ở khắp mọi nơi. Tôi sống một mình với con chó của tôi, Boxer nhưng chúng tôi có nhiều khách. Nhiều người bạn của tôi làm việc trong thành phố, vì vậy họ thường ở với tôi vì họ muốn thư giãn. Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lò sưởi vào mùa đông, nhưng điều tuyệt nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của tôi.
Bài 2
Task 2: Read passage and decide which statements are True (T) or False (F). (Đọc đoạn văn và cho biết các nhận định sau đúng hay sai)
I have a good friend. Her name is Nga. She is in class 6A. This is her routine. Every morning, Nga gets up at half past six. She washes her face, brushes her teeth and eats a big breakfast. Then she goes to school at seven o' clock. She has lessons from half past seven to half past eleven. At twelve o' clock, she has lunch. In the afternoon, she does the housework. Then she plays volleyball with her friends. In the evening, she does her homework. She goes to bed at ten o' clock.
|
T |
F |
1. Every morning, Nga gets up at six thirty. |
x |
|
2. She has quick and small breakfast. |
|
x |
3. She goes to school at half past seven. |
|
x |
4. She has lessons from half past seven to twelve o’clock. |
|
x |
5. In the evening, she does her homework and goes to bed at ten. |
x |
|
Hướng dẫn giải:
1. Every morning, Nga gets up at six thirty. (Mỗi sáng Nga dậy lúc 6 rưỡi) => True
Dẫn chứng: Every morning, Nga gets up at half past six.
2. She has quick and small breakfast. (Cô ấy có một bữa sáng nhỏ và nhanh) => False
Dẫn chứng: She washes her face, brushes her teeth and eats a big breakfast.
3. She goes to school at half past seven. (Cô ấy đến trường lúc 7 rưỡi) => False
Dẫn chứng: Then she goes to school at seven o' clock.
4. She has lessons from half past seven to twelve o’clock. (Cô ấy học từ 7 rưỡi đến 12 giờ) => False
Dẫn chứng: She has lessons from half past seven to half past eleven.
5. In the evening, she does her homework and goes to bed at ten. (Buổi tối, cô ấy làm bài tập và đi ngủ lúc 10 giờ) => True
Dẫn chứng: In the evening, she does her homework. She goes to bed at ten o' clock.
Tạm dịch:
Tôi có một người bạn tốt. Cô ấy tên là Nga Cô ấy học lớp 6A. Đây là thói quen của cô ấy. Mỗi buổi sáng, Nga thức dậy lúc sáu giờ rưỡi. Cô rửa mặt, đánh răng và ăn một bữa sáng lớn. Sau đó, cô đi học lúc bảy giờ. Cô học từ bảy giờ rưỡi đến mười một giờ rưỡi. Lúc mười hai giờ, cô ấy ăn trưa. Vào buổi chiều, cô ấy làm việc nhà. Sau đó cô chơi bóng chuyền với bạn bè. Vào buổi tối, cô ấy làm bài tập về nhà. Cô đi ngủ lúc mười giờ.
Bài 3
Task 3: Fil each gap with a suitable adjective in the box.
(Điền tính từ thích hợp trong hộp vào chỗ trống)
exciting noisy quite beautiful
hot high green dry
I love going on holiday to places where the temperature is really ______ (1), and there is lots of _________ (2) scenery. It rains a lot where I live, so I prefer holidays with no rain and _____ (3) weather. Every year my family spends a week in the same place; there are lovely, _________ (4) forests and beautiful _______ (5) mountains. My brother doesn't like ______ (6) places. He wants somewhere more lively and _______ (7). He always wants to go to the city which is quite _______ (8).
Hướng dẫn giải:
I love going on holiday to places where the temperature is really hot (1), and there is lots of beautiful (2) scenery. It rains a lot where I live, so I prefer holidays with no rain and dry (3) weather. Every year my family spends a week in the same place; there are lovely, green (4) forests and beautiful high (5) mountains. My brother doesn't like quite (6) places. He wants somewhere more lively and exciting (7). He always wants to go to the city which is quite noisy (8).
Tạm dịch:
Tôi thích đi nghỉ ở những nơi có nhiệt độ thực sự nóng và có nhiều cảnh đẹp. Trời mưa rất nhiều nơi tôi sống, vì vậy tôi thích những ngày nghỉ không có mưa và thời tiết khô. Mỗi năm gia đình tôi dành một tuần ở cùng một nơi; Có những khu rừng xanh xinh xắn và những ngọn núi cao tuyệt đẹp. Anh tôi không thích yên tĩnh địa điểm. Anh ấy muốn một nơi nào đó sống động và thú vị hơn. Anh ấy luôn muốn đến thành phố khá náo nhiệt.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Reading - Trang 36 Unit 4 VBT tiếng anh 6 mới timdapan.com"