Writing - Trang 36 Unit 10 VBT tiếng anh 7 mới

Make up meaningful sentences using the words and phrases given.


Bài 1

1. Make up meaningful sentences using the words and phrases given.

(Tạo thành các câu có ý nghĩa bằng cách sử dụng các từ và cụm từ được đưa ra.)

  1. earth's / fossil / fuels / running / out /.

=> The earth’s fossil fuels are running out (Nhiên liệu hóa thạch trái đất đang cạn kiệt)

2. what / happen / when / there / no energy / earth /?

=> What will happen when there is no energy on earth? (Điều gì sẽ xảy ra khi không có năng lượng trên trái đất?)

3. we / looking / for / alternative / sources / energy /.

=> We’re looking for an alternative sources of energy  (chúng tôi đang tìm kiếm một nguồn năng lượng thay thế)

4. today / water power / mostly / used / generate electricity /.

=> Today water power is mostly used to generate electricity (Ngày nay, năng lượng nước là năng lượng chủ yếu được sử dụng để tạo ra điện)

5. energy / from / sun / be / clean/ cheap / safe /.

=> Energy from the sun is clean, cheap and safe. (Năng lượng từ mặt trời sạch, rẻ và an toàn.) 


Bài 2

2. Rewrite the sentence so that it has similar meaning as the sentence printed before, using the words given.

(Viết lại câu sao cho có nghĩa tương tự như câu đã in trước đó, sử dụng các từ đã cho.)

1. They will build a new school for poor children next month.

A new school for poor children will be build next month (Một ngôi trường mới cho trẻ em nghèo sẽ được xây dựng vào tháng tới)

2. They sell these chemicals everywhere in my hometown.

These chemicals are sold everywhere in my hometown (Những hóa chất này được bán ở khắp mọi nơi trên quê hương tôi)

3. Some people will interview the new president on TV.

The new president will be interviewed on TV (Tổng thống mới sẽ được phỏng vấn trên TV)

4. They will widen the road to our village next year.

The road to our village will be widened next year (Con đường đến làng của chúng tôi sẽ được mở rộng vào năm tới)

5. He got the first prize at the competition. His mother is very happy.

His mother is very happy because he got the first prize at the competition. (Mẹ anh rất hạnh phúc vì anh đã nhận được giải nhất tại cuộc thi.) 


Bài 3

3. Circle the best option A, B, C, or D to complete the following sentences.

(Khoanh tròn đáp án tốt nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

1. People should respect and try to protect the environment. Otherwise, __________.

A.the ecology will become unbalanced

B.the ecology would become unbalanced

C.the ecology become unbalanced

D.the ecology became unbalanced

Đáp án: A

Tạm dịch: Mọi người nên tôn trọng và cố gắng bảo vệ môi trường. Nếu không, hệ sinh thái sẽ trở nên mất cân bằng

2. It's necessary that __________.

A.we may to protect the environment

B. should protect the environment

C.we should protect the environment

D.we should protected the environment

Đáp án: C

Tạm dịch: Điều cần thiết là chúng ta nên bảo vệ môi trường

3. The air __________.

A.was also pollute

B.are also pollute

C.is also polluted

D.is also pollution

Lời giải: Sau động từ tobe là tính từ vì đang nói đến tính chất của không khí => loại A, B, D

Đáp án: C

Tạm dịch: Không khí cũng bị ô nhiễm.

4. Many people do not want to live in big city because __________.

A.big cities is very busy

B.big cities are very busy, noisy and expensive

C.big cities will be very noisy

D.big cities are very clean

Lời giải: vế trước đang ở thì hiện tại đơn => vế sau sẽ dùng thì hiện tại đơn => loại C; chủ ngữ là danh từ số nhiều => loại A

Đáp án: B

Tạm dịch: Nhiều người không muốn sống ở thành phố lớn vì các thành phố lớn rất bận rộn, ồn ào và đắt đỏ

5. Remember __________.

A.to turn the light before leaving the room

B.to turn off light before leaving the room

C.turn off the light before leaving the room

D.to turn off the light before leaving the room

Lời giải: remember to + V(inf): nhớ làm gì; turn off: tắt

Đáp án: D

Tạm dịch: Nhớ tắt đèn trước khi rời khỏi phòng

 

Bài giải tiếp theo