Vocabulary & Grammar – trang 37 Unit 5 SBT Tiếng Anh 8 mới

Complete the table with appropriate verbs and nouns.


Bài 1

Task 1. Complete the table with appropriate verbs and nouns.

Hoàn thành bảng với động từ và danh từ thích hợp. 

Đáp án:

Dịch nghĩa: 

1. celebrate (v) làm lễ kỉ niệm

2. commemorate (v) tưởng niệm

3. gathering (n) cuộc họp

4. performance (n) màn trình diễn

5. reunion (n) sự thống nhất


Bài 2

Task 2. Solve the crossword puzzle.

Giải ô chữ.

KEY

Tạm dịch

1. Không cố định di chuyển trên bề mặt 

2. Điều mọi người làm khi họ rất phấn khích hay vui vẻ, đặt biệt là trong một trận đấu

3. Thứ mọi người đốt ở chùa

4. Thứ trẻ con mang theo khi đi lễ rước Trung Thu

5. Rất già/cũ

6. Một từ khác cho kẻ thù nước ngoài

7. Ngày mà tròn 1 năm sau sự kiện

8. Đồ thủ công truyền thống, âm nhạc, hay câu chuyện từ mọi người về một nơi nào đó

9. Một người đã được mọi người cho là thiêng liêng vì ông/bà đã làm những điều tốt


Bài 3

Task 3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu. 

KEY

1. A

- celebrated: kỷ niệm

Tạm dịch: Vào năm 2010, Hà Nội kỷ niệm đại lễ 1000 năm.

2. C

- performance: màn trình diễn

Tạm dịch: Biểu diễn điệu hát quan họ được công nhận là một di sản thế giới.

3. C

- reunions: sự đoàn tụ

Tạm dịch: Tết là dịp cho gia đình tụ họp với nhau ở Việt Nam.

4. A

- procession : đám rước

Tạm dịch: Khi lễ rước đến tháp Chăm, những vũ công trình diễn một bài nhảy chào mừng trước tòa tháp.

5. B

- ancestors: tổ tiên

Tạm dịch: Mọi người đốt hương để thể hiện sự tôn kính đối với tổ tiên vào dịp tết.

6. B

- commemorates: tưởng niệm

Tạm dịch: Lễ hội Lệ Mật tưởng niệm sự ra đời của ngôi làng.


Bài 4+5

Task 4. Fill each blank with an appropriate word or phrase in the box.

Điền vào chỗ trống với từ hoặc cụm từ thích hợp trong ô.

KEY

1. celebrate (v): làm lễ kỷ niệm/đón (Tết)

2. traditional (a): thuộc về truyền thống

3. therefore: cho nên/bởi vậy 

4. preparation (n): sự chuẩn bị

5. even though: mặc dù

6. worship (n): thờ cúng

7. Because (n): Bởi vì

8. However: Tuy nhiên

Tạm dịch

Tết là ngày lễ lớn nhất ở Việt Nam. Để ăn Tết, người Việt Nam làm rất nhiều món ăn ngon truyền thống. Những món ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, xúc xích, gà luộc, nem cuốn và bánh chưng. Bánh chưng được làm từ gạo nếp, thịt heo, đậu xanh và những gia vị, được gói trong lá xanh; vì vậy, loại bánh này cần rất nhiều công sức chuẩn bị. Bánh này có thể được giữ trong thời gian dài, mặc dù thời tiết khá ẩm vào dịp tết. Những thức ăn quan trọng khác không thể bỏ lỡ để cúng cho tổ tiên là xúc xích, nem cuốn, và xôi. Bởi vì xúc xích khó làm, nên mọi người thường mua nó từ những nhà cung cấp có tiếng. Tuy nhiên, xôi và nem cuốn dễ làm và phải được phục vụ ngay sau khi nấu xong, nên nó thường được làm ở nhà.

 

Task 5.  Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences.

Liên kết mỗi cặp câu với một trạng từ nối phù hợp trong ô để hoàn thành câu ghép.

1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple. Any pilgrim would like to reach the top.

Đáp án: There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple; however/ nevertheless, any pilgrim would like to reach the top.

Giải thích: However/ Nevertheless (tuy nhiên) dùng để chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Tạm dịch: Có hơn 300 bậc để len lên đền Hùng, tuy nhiên nhiều người hành hương muốn leo lên đỉnh núi.

2. At the Mid-Autumn Festival, kidscan sing, dance, and enjoy mooncakes. Every child likes it very much.

Đáp án: At the Mid-Autumn Festival, kids can sing, dance, and enjoy mooncakes; therefore, every child likes it very much.

Giải thích: Therefore (do vậy) chỉ mẹnh đề kết quả

Tạm dịch: Vào Tết Trung thu, trẻ em có thể hát, mát và ăn bánh trung thu, do vậy mọi đứa trẻ đều thích trung thu. 

3. We like Tet because it is a long holiday. We can also receive lucky money.

Đáp án: We like Tet because it is a long holiday; moreover, we can also receive lucky money.

Giải thích: Moreover (Hơn nữa) dùng để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề trước.

Tạm dịch: Chúng tôi rất thích Tết vì đó là ngày lễ lớn, hơn nữa chúng tôi còn nhận được nhiều lì xì.

4. Most people book tickets long in advance. They cannot return home for Tet.

Đáp án: Most people book tickets long in advance; otherwise, they cannot return home for Tet.

Giải thích: otherwise= unless (nếu không thì)

Tạm dịch: Hầu hết mọi người đều đặt vé sớm hơn, nếu không thì chúng tôi không thể trở về nhà vào ngày Tết.

5. Tet is considered a holiday. People become even busier than on ordinary days.

Đáp án: Tet is considered a holiday; however/ nevertheless, people become even busier than on ordinary days.

Giải thích: However/ Nevertheless (tuy nhiên) dùng để chỉ sự tương phản giữa hai mệnh đề.

Tạm dịch: Tết được coi như một kì nghỉ, tuy nhiên nhiều người vẫn trở nên bận rộn hơn so với ngày thường.


Bài 6+7

Task 6. The subordinators in BOLD are incorrect. Replace them with those in the box.

Những từ bổ nghĩa in đậm là sai. Thay thế chúng với các từ trong ô 

1. Although Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.

Đáp án: Because Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.

Tạm dịch: Bởi vì Lang Liêu mang đến loại bánh đặc biệt ông ấy làm, nhà Vua đã rất vui mừng.

2. While you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.

Đáp án: If you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.

Tạm dịch: Nếu bạn đã đến chùa Hương, bạn chắc chắn sẽ yêu Suối Yến

3. Because he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.

Đáp án: Although/Even though he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.\

Tạm dịch:Mặc dù anh ấy không phải phật tử, anh quyết định ăn chay.

4. Even though I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.

Đáp án: When/While I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.

Tạm dịch: Khi tôi ở Anh, tôi đã may mắn tham gia lễ hội Glastonbury

5. When they are costly, we hold traditional festivals every year.

Đáp án: Although/Even though they are costly, we hold traditional festivals every year.

Tạm dịch: Mặc dù chúng đắt đỏ, chúng tôi cố gắng duy trì lễ hội truyền thống mỗi năm.

6. If I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.

Đáp án: When/While I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.

Tạm dịch: Trong khi tôi ở Brazil tháng 2 vừa rồi, tôi đã có cơ hội tham gia lễ hội của Rio de Janeiro

 

Task 7: Choose the best answer A, B, C, or D to complete the sentences.

Chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.

KEY

1. D 

Giải thích: Although (mặc dù)

Tạm dịch: Thánh Gióng đã không thể nói, cười hay đi mặc dù cậu bé đã 3 tuổi.

2. B

Giải thích: When (Khi, chỉ mốc thời gian)

Tạm dịch: Khi mùa xuân đến, nhiều làng ở Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.

3. C

Giải thích: although (mặc dù)

Tạm dịch: Mặc dù giặc Mông rất mạnh, Trần Quốc Tuấn đã đánh bại chúng 3 lần trong thế kỉ 13.

4. C

Giải thích: However (tuy nhiên, dấu phẩy dùng để nhận biết)

Tạm dịch: Anh ấy đã sống 15km kể từ Nha trang, tuy nhiên, anh ấy chưa bao giờ đến ngày hội Nha Trang.

5. B

Giải thích: therefore (cho nên)

Tạm dịch: Lễ hội Biển Nha Trang nổi tiếng bởi ngày hội đường phố đặc sắc; vì vậy, nó đã thu hút hàng nghìn du khách nước ngoài.

6. A 

Giải thích: neverthless=however (mặc dù)

Tạm dịch: Chúng ta không có nhiều ngày hội ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng ta có nhiều lễ hội truyền thống.

 

Bài giải tiếp theo
Reading – trang 41 Unit 5 SBT Tiếng Anh 8 mới

Video liên quan