Vocabulary & Grammar – trang 43 – Unit 6 – SBT tiếng Anh 7 mới

Circle one odd word A, B, C, or D. Then read them aloud.


Bài 1

Task 1. Circle one odd word A, B, C, or D. Then read them aloud.

(Khoanh vào từ khác biệt A, B, C, hoặc D. Đọc to từ đó.)

1. A. temple    

B. tomb

C. pagoda

D. culture

2. A. for

B. in

C. behind

D. between

3. A. located

B. visited

C. grown

D. surrounded

4. A. teach

B. education

C. learn

D. study

5. A. center

B. culture

C. historical

D.architectural

6. A. juice

B. cheap

C. jam

D. chop

7. A. kept

B. taken

C. educated

D. done

8. A.recognize

B. regard

C. consider

D. founder

Lời giải chi tiết:

1. D 2. A 3. C 4. B
5. A 6. B 7. C 8. D

Bài 2

Task 2. Complete each of the sentences with one appropriate word. You can use the words in 1.

(Hoàn thành các câu sau với từ thích hợp. Có thể sử dụng các từ ở bài 1.)

1. Universities should be in the centre of.____________________ .

2. The Imperial Academy was built_____ Emperor Lý Nhân Tông. 

3. Many kinds of flowers are____________________ in Da Lat.

4. Children usually receive their early_________________________ at home.

5. Their house is located in the_________________________ of the city.

6. It is________________________ to buy fruit juice in the rural areas.

7. Students in our universities are very well__________________________ .

8. Chu Van An is__________________________one of the first teachers at the Imperial Academy.

Lời giải chi tiết:

1. Universities should be in the centre of culture.

Giải thích: centure of culture: trung tâm văn hóa

Tạm dịch: Trường Đại học nên ở trung tâm văn hóa.

2. The Imperial Academy was built by Emperor Lý Nhân Tông.

Giải thích: be built by: xây bởi ai 

Tạm dịch: Quốc Tử Giám được xây dựng bởi vua Lý Nhân Tông.

3. Many kinds of flowers are grown in Da Lat.

Giải thích: grow in: lớn lên ở, nuôi nấng ở

Tạm dịch: Nhiều loại hoa được trồng ở Đà Lạt.

4. Children usually receive their early education at home.

Giải thích: sau tính từ là danh từ

Tạm dịch: Trẻ nhỏ thường được sự giáo dục sớm ở nhà.

5. Their house is located in the centre of the city.

Giải thích: centre of city: trung tầm thành phố

Tạm dịch: Nhà của họ ở vị trí trung tâm của thành phố.

6. It is cheap to buy fruit juice in the rural areas.

Giải thích: it is + adj + to V 

Tạm dịch: Mua nước trái cây ở vùng nông thôn thì rẻ.

7. Students in our universities are very well educated.

Giải thích: well-educated: giáo dục tốt

Tạm dịch: Sinh viên của trường đại học chúng ta được giáo dục tốt.

8. Chu Van An is considered one of the first teachers at the Imperial Academy

Giải thích: be considered: được coi là

Tạm dịch: Chu Văn An được coi là một trong những nhà giáo đầu tiên của Quốc Tử Giám.


Bài 3

Task 3. Do the crossword puzzle

(Giải ô chữ và tìm ra câu hoàn chỉnh.)

Lời giải chi tiết:

Hàng ngang 

1. bought

Tạm dịch: Nhiều máy tính được mua vào tháng rồi.

2. kept

Tạm dịch: Vàng được giữ cẩn thận trong ngân hàng địa phương.

3. done

Tạm dịch: Việc nhà được làm vào tối hôm qua.

Hàng dọc

4. taught

Tạm dịch: Nhiều môn quan trọng được dạy ở trường.

5. grown

Tạm dịch: Gạo và rau được trồng ở làng tôi.

6. built

Tạm dịch: Một ngôi trường mới sẽ được xây gần đây trong năm tới.

7. spoken

Tạm dịch: Tiếng Anh được nói trên khắp thế giới.

8. sold

Tạm dịch: Tất cả vé cho trận đấu bóng đá được bán trước.


Bài 4

Task 4. Complete the passive sentences, using the past participle of the verbs given.

(Hoàn thành các câu sau, sử dụng thì quá khứ của động từ đã cho)

1. Bach Ma National Park in Hue_______________close to the sea. (situate) 

2. Khleang Pagoda in SocTrang____________wood in 1533. (make of)

3. Da Nhim Lake___________in 1962. (build)

4. Many kinds of fruits___________at the floating market in Can Tho. (sell)

5. Tan Ky House in Quang Nam_____________very well. (preserve)

6. Oxford University__________________ as the oldest university in the English speaking world. (regard)

7. Many flowers and trees in my school___________________ every year. (grow)

8.  Cambridge University_______________second after Harvard in the USA. (rank)

Lời giải chi tiết:

1. Bach Ma National Park in Hue is situated close to the sea. 

Giải thích: be situated: tọa lạc tại, được đặt ở

Tạm dịch:  Công viên quốc gia Bạch Mã ở Huế nằm gần biển.

2. Khleang Pagoda in SocTrang was made of wood in 1533.

Giải thích: made of st: làm từ nguyên liệu gì

Tạm dịch:  Chùa Khleang ở Sóc Trăng được làm bằng gỗ vào năm 1953.

3. Da Nhim Lake was built in 1962.

Giải thích: be built in: được xây dựng ở

Tạm dịch: Hồ Đa Nhim được xây dựng vào năm 1962.

4. Many kinds of fruits are sold at the floating market in Can Tho.

Giải thích: be sold: được bán 

Tạm dịch: Nhiều loại trái cây được bán ở chợ nổi ở Cần Thơ.

5. Tan Ky House in Quang Nam has been preserved very well.

Giải thích: preserve: bảo quản

Tạm dịch: Nhà Tân Kỳ ở Quảng Nam được bảo quản rất tốt.

6. Oxford University is regarded as the oldest university in the English speaking world.

Giải thích: be regarded: được công nhận là

Tạm dịch:  Đại học Oxford được coi là trường đại học lâu đời nhất trong thế giới nói tiếng Anh.

7. Many flowers and trees in my school are grown every year.

Giải thích: tree and flower nên dùng grow

Tạm dịch: Nhiều hoa và cây trong trường tôi lớn theo hằng năm.

8.  Cambridge University is ranked second after Harvard in the USA.

Giải thích: nói về thứ hạng ta dùng rank 

Tạm dịch: Đại học Cambridge đứng thứ hai sau Harvard ở Mỹ.


Bài 5

Task 5: Choose the best answer A, B, C, or D to complete each sentence.

(Chọn những câu trả lời tốt nhất A, B, C hay D hoàn thành câu.)

1. All the tickets for the trip to the Temple of Literature____________________ .

A. sold                  B. sold            C. were sold                           D. is sold 

2. Look! The trees and flowers___________________ care of by the gardeners of the Temple of Literature.

A. are being taken           B. is taken                         C. taken                        D. were taken

3. My father____________________the headmaster of Chu Van An Lower Secondary School.

A. choose                  B. is chosen                   C. are chosen                D. chose

4. My sister_______________________ a scholarship to Cambridge University.

A. may offer           B. will offer                  C. is offered                  D. offered

5. The souvenirs and postcards inside the Temple of Literature______________to you at a higher price by the shopkeeper.

A. sold                    B. sell                        C. was sold                    D. were sold

6. The students in the university__________________________ by famous lecturers and tutors.

A. are taught            B. are learned                C. are studied                D. are played

7. A new university___________________________ in my town in the near future.

A. is built                  B. will be built                C. was built                    D. has been built

8. The government_________________ these people the right to settle near the university.

A. is given                B. will be given              C. was given                  D. has given

Lời giải chi tiết:

1. C 2. A 3. B 4. C
5. D 6.A 7. B 8. D

1. All the tickets for the trip to the Temple of Literature were sold.

Giải thích: chủ ngữ là all the tickets nên dùng dạng bị động ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + VpII

Tạm dịch: Tất cả vé cho chuyến đi Văn Miếu đã được bán.

2. Look! The trees and flowers are being taken care of by the gardeners of the Temple of

Giải thích: chủ ngữ là vật nên dùng dạng bị động ở thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + am/is/are + being + VpII

Tạm dịch: Nhìn kìa! Những cây và hoa được chăm sóc bởi người làm vườn ệ Văn Miếu.

3. My father is chosen the headmaster of Chu Van An Lower Secondary

Giải thích: câu bị động ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + VpII

Tạm dịch: Cha tôi được chọn làm hiệu trưởng của trường Trung học Cơ sở Chu Văn An.

4. My sister is offered  a scholarship to Cambridge University.School.Literature.

Giải thích: dạng bị động ở thi hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + VpII

Tạm dịch: Chị tôi được cấp học bổng của Đại học Cambridge.

5. The souvenirs and postcards inside the Temple of Literature were sold to you at a higher

Giải thích:  chủ ngữ là vật nên dùng dạng bị động ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + was/ were + VpII

Tạm dịch: Đồ lưu niệm và bưu thiếp trong Văn Miếu được bán cho bạn giá cao hơn chủ cửa hàng.

6. The students in the university are taught  by famous lecturers and tutors price by the 

Giải thích: dạng bị động ở thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + VpII

Tạm dịch: Sinh viên đại học được dạy bởi giảng viên nổi tiếng và gia sư.

7. A new university will be built  in my town in the near future.

Giải thích: dạng bị động ở thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will be + VpII

Tạm dịch: Sắp tới một đại học mới sẽ được xây ở thành phố tôi.

8. The government has given these people the right to settle near the university.

Giải thích: dạng chủ động ở thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc: S+ has/ have + VpII

Tạm dịch: Chính phủ đã giải quyết cho những người dân này ở gần trường.


Bài 6

Task 6. Rewrite the sentences in the passive voice.

(Viết lại các câu sau ở dạng bí động)

1. We usually lock the safe carefully.

The safe_______________________________ .

2. We keep the safe in the bedroom on the second floor. 

The safe_________________________________________ .

3. Yesterday the theives stole everything in it.

Yesterday everything in it______________________ .

4. We told the police about it.

The police_______________________.

5. The police checked everything in the house.

Everything in the house_____________________.

6. Tne police questioned everybody in the house.

Everybody_________________________________ .

7. The police surrounded the house.

The house________________________________.

8. The police did not think that they caught the thieves.

The police did not think that the thieves___________________.

Lời giải chi tiết:

1. The safe is usually locked carefully.

Tạm dịch: Tủ sắt thường được khóa cẩn thận.

2. The safe is kept in the bedroom on the second floor.

Tạm dịch: Tủ sắt được giữ trong phòng ngủ ở tầng 2.

3. Yesterday everything in it was stolen.

Tạm dịch: Hôm qua mọi thứ trong nó bị trộm đi.

4. The police were told about it.

Tạm dịch: Cảnh sát được báo về nó.

5. Everything in the house was checked (by the police).

Tạm dịch: Mọi thứ trong nhà đều được kiểm tra (bởi cảnh sát).

6. Everybody in the house was questioned.

Tạm dịch: Mọi người trong nhà đều được hỏi. 

7. The house was surrounded by the police.

Tạm dịch: Ngôi nhà bị bao vây bởi cảnh sát.

8. The police did not think that the thieves were caught.

Tạm dịch: Cảnh sát không nghĩ rằng những tên trộm bị bắt.