Vocabulary & Grammar - trang 20 Unit 3 SBT Tiếng anh 10 mới

Look for four more adjectives and write them down in the spaces


Bài 1

Task 1: Look for four more adjectives and write them down in the spaces

(Tìm bốn tính từ khác và viết xuống các khoảng trống) 

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: 

1. shy: ngại ngùng

2. biggest: to nhất  

3. popular: nổi tiếng

4. passionate: đam mê


Bài 2

Task 2: Complete the sentences with the adjectives from the word search above.

(Hoàn thành các câu với các tính từ được tìm thấy ở trên.)

1. This is the_______ show of the year.

2. The teacher has considered what to do with the _______or gifted children in her class.

3. The teen singer looked _______ on stage, but actually he is daring and professional.

4. The artist quickly became_______ because her debut album gained Top 40 in a short time.

5. The pianist has devoted his entire life to music and been deeply _______ about

Lời giải chi tiết:

1. This is the biggest show of the year.

- the đi với so sánh cao nhất

Tạm dịch: Đây là chương trình lớn nhất trong năm.

2. The teacher has considered what to do with the talented or gifted children in her class.

-  tính từ bổ nghĩa cho danh từ children 

Tạm dịch: Giáo viên đã xem xét phải làm gì với những đứa trẻ tài năng hoặc có năng khiếu trong lớp.

3. The teen singer looked shy on stage, but actually he is daring and professional.

- Chọn theo nghĩa: chàng ca sĩ trẻ đó nhìn có vẻ ngại ngùn trên sân khấu, nhưng thực ra anh ấy rất quyết đoán và chuyên nghiệp.

Tạm dịch: Ca sĩ tuổi teen trông có vẻ ngại ngùng trên sân khấu, nhưng thực ra anh ấy rất táo bạo và chuyên nghiệp.

4. The artist quickly became popular because her debut album gained Top 40 in a short time.

- become popular: trở nên nổi tiếng 

Tạm dịch: Nghệ sĩ ấy nhanh chóng trở nên nổi tiếng vì album đầu tay của cô đã lọt vào Top 40 trong một thời gian ngắn.

5. The pianist has devoted his entire life to music and been deeply passionate about

passionate about: đam mê cái gì

Tạm dịch: Nghệ sĩ dương cầm đã cống hiến cả cuộc đời cho âm nhạc và đam mê sâu sắc.


Bài 3

Task 3: Complete the sentences using the coordinating conjunctions from the box.

(Hoàn thành các câu sử dụng từ kết hợp từ khung.)

and          or        but        so

1. American Idol began in 2002, _______quickly became the most popular entertainment series with viewers in the hundreds of millions.

2. He was a gifted composer,_______ he had to suffer poor health.

3. The first season of Vietnam Idol aired in 2007,_______ the fourth season aired in 2012.

4. You can go to the concert with me, _______ you can go to the cinema alone.

5. The actress did not finish secondary school, _______ she could not go to the university.

Lời giải chi tiết:

1. American Idol began in 2002, and quickly became the most popular entertainment series with viewers in the hundreds of millions.

Giải thích: hai vế diễn ra cùng lúc dùng and 

Tạm dịch:  American Idol bắt đầu vào năm 2002, và nhanh chóng trở thành chương trình giải trí nổi tiếng nhất với hơn trăm triệu view. 

2. He was a gifted composer, but he had to suffer poor health.

Giải thích: hai vế trái nghĩa dùng but 

Tạm dịch: Ông là một nhà soạn nhạc tài năng, nhưng ông có sức khỏe yếu. 

3. The first season of Vietnam Idol aired in 2007, and the fourth season aired in 2012.

Giải thích: hai vế ngang nghĩa dùng and 

Tạm dịch: Mùa đầu tiên của Vietnam Idol được phát sóng vào năm 2007, và mùa thứ tư được phát sóng vào năm 2012. 

4. You can go to the concert with me, or you can go to the cinema alone.

Giải thích: hai vế đưa ra lựa chọn dùng or

Tạm dịch: Bạn có thể đi đến buổi hòa nhạc với tôi, hoặc bạn có thể đi xem phim một mình.

5. The actress did not finish secondary school, so she could not go to the university.

Giải thích: 2 vế nguyên nhân kết quả

Tạm dịch: Nữ diễn viên không học hết cấp hai, vì vậy cô không thể đến trường đại học.


Bài 4

Task 4:  Combine each pair of sentences, using the coordinating conjunctions.

(Kết hợp mỗi cặp câu, sử dụng các liên từ kết hợp.)

- and: và (nối 2 vế câu ngang bằng)

- but: nhưng (2 vế trái ngược nhau)

- or: hoặc 

- so: do đó (đưa ra kết quả)

1. He is a talented singer. He has prestige and responsibility.

2. His voice is beautiful. His performance is not skilful.

3. You can go with us to the event. You can stay home watching TV. 

4.   The artist played passionately and skillfully. At the end of his performance, he got the hearty applause from the audience.

5. The concert was cancelled at the last minute. We had to stay home.

Lời giải chi tiết:

1.  He is a talented singer, and he has prestige and responsibility.

 Tạm dịch: Anh ấy là một ca sĩ tài năng, và anh ấy có uy tín và trách nhiệm.

2.  His voice is beautiful, but his performance is not skilful.

Tạm dịch: Giọng hát của anh ấy rất đẹp, nhưng màn trình diễn của anh ấy không khéo léo.

3. You can go with us to the event, or you can stay home watching TV.

Tạm dịch: Bạn có thể cùng chúng tôi đến sự kiện hoặc bạn có thể ở nhà xem TV.

4. The artist played passionately and skillfully. So at the end of his performance, he got the hearty applause from the audience.

Tạm dịch: Người nghệ sĩ chơi say mê và khéo léo. Nên kết thúc phần trình diễn của mình, anh đã nhận được những tràng pháo tay nồng nhiệt từ khán giả.

5. The concert was cancelled at the last minute, so we had to stay home.

Tạm dịch: Buổi hòa nhạc đã bị hủy vào phút cuối, vì vậy chúng tôi phải ở nhà.


Bài 5

Task 5.  Underline the incorrect parts in the following sentences. Then rewrite the sentences correctly.

(Gạch dưới các phần không chính xác trong các câu sau. Sau đó ghi lại các câu đúng.)

Lời giải chi tiết:

1. There was a very long line queueing at the theatre box office, but we had to change our entertaining plan.

Đáp án:  There was a very long line queueing at the theatre box office, so we had to change our entertaining plan.  

- 2 vế nguyên nhân kết quả dùng so

Tạm dịch:  Có một hàng dài xếp hàng tại phòng vé nhà hát, vì vậy chúng tôi phải thay đổi kế hoạch giải trí.

2. It started raining, so the music band still performed under the rain.

Đáp án: It started raining, yet the music band still performed under the rain. 

- dựa vào ngữ cảnh  

Tạm dịch: Trời bắt đầu mưa, nên ban nhạc vẫn biểu diễn dưới mưa.

3. The young man wanted to finish his study at the music school, and his family could not afford it.

Đáp án:  The young man wanted to finish his study at the music school, but his family could not afford it. 

- Hai vế trái nghĩa dùng but 

Tạm dịch: Chàng trai trẻ muốn hoàn thành việc học tại trường âm nhạc, nhưng gia đình anh ta không đủ khả năng.

4. You can go to the concert with us, and you can stay at home watching your favourite videos.

Đáp án:  You can go to the concert with us, or you can stay at home watching your favourite videos. 

- hai vế chỉ sự lựa chọn dùng or

 Tạm dịch: Bạn có thể đến buổi hòa nhạc với chúng tôi hoặc bạn có thể ở nhà xem các video yêu thích của bạn.

5. Switch off the power, or locked the door when you leave.

Đáp án: Switch off the power, and locked the door when you leave. 

- Hai vế chỉ hai hành động song song dùng and 

Tạm dịch: Tắt nguồn và khóa cửa khi bạn rời đi.


Bài 6

Task 6 Complete the sentences, using the infinitives.

(Hoàn thành các câu, sử dụng các động từ nguyên thể.)

Lời giải chi tiết:

1. The girl asked her parents_____ her some advice, (give)

Đáp án: The girl asked her parents to give her some advice, 

Giải thích: ask sb to do st: nhờ ai đó làm gì 

2. They advised her not _____ her secondary school until she finished it (quit)

Đáp án: They advised her not to quit  her secondary school until she finished it

Giải thích: advise sb to do st: khuyên ai đó làm gì 

3. They asked her_____ their advice before she made up her mind, (consider)

Đáp án: They asked her to consider their advice before she made up her mind,

Giải thích: ask sb to do st: nhờ ai đó làm gì 

4. The purpose of a music schools is_____ children_____towards self-sustaining careers in music. (train), (proceed)

Đáp án: The purpose of a music schools is to train children to proceed towards self-sustaining careers in music. (train),

Giải thích: The purpose of st is to V: mục đích để làm gì 

5. Conservatories are suitable for students who wish _____their performance, conducting or composition skills to a professional standard, (develop)

Đáp án: Conservatories are suitable for students who wish to develop their performance, conducting or composition skills to a professional standard.

Giải thích: wish to v: ước làm gì 

6. The time required_____a music degree is 3-4 years for a Bachelor of Music degree, 1 -2 years for a Master of Music degree, and 3-5 years for a Doctor of Musical Arts or Doctor of Music Degree, (complete)

Đáp án: The time required to complete a music degree is 3-4 years for a Bachelor of Music degree, 1 -2 years for a Master of Music degree, and 3-5 years for a Doctor of Musical Arts or Doctor of Music Degree.

Giải thích: require to v: yêu cầu 

Đáp án: The concert was cancelled at the last minute, so we had to stay home.

 Tạm dịch: Buổi hòa nhạc đã bị hủy vào phút cuối, vì vậy chúng tôi phải ở nhà.


Bài 7

Task 7: Complete the sentences, using the infinitives.

(Hoàn thành các câu, sử dụng dạng nguyên mẫu của động từ)

1. He decided _____

2. He was about ________

3. She began _______

4. My father wanted me _______

5.  Allow me _______

6. She did not hesitate _____

7. The artist offered ________

8.  His parents advised him ______________

9. He persuaded his advisor______________ 

Lời giải chi tiết:

1.  He decided to go to the contest.

Giải thích:decide to do t: quyết định làm gì 

Tạm dịch: Anh ấy quyết định đi thi. 

2. He was about to sing an inspirational song.

Giải thích:be about to v: chuẩn bị làm gì 

Tạm dịch: Anh ấy sắp hát một bài hát đầy cảm hứng.

3. She began to post her first video clips last week.

Giải thích:begin to v: bắt đầu 

Tạm dịch: Cô ấy bắt đầu đăng video clip đầu tiên vào tuần trước.

4.  My father wanted me to go with him to the concert.

Giải thích: want sb to do st: muốn ai đó làm gì

Tạm dịch: Bố tôi muốn tôi đi cùng ông đến buổi hòa nhạc.

5. Allow me to say a few words with you.

Giải thích:allow to v: cho phép làm gì 

Tạm dịch: Cho phép tôi nói một vài từ với bạn.  

6. She did not hesitate to say goodbye to her boyfriend.

Giải thích:hesitate to do st: do dự làm gì 

Tạm dịch: Cô không ngần ngại nói lời chia tay với bạn trai.

7. The artist offered to play his newest composition.

Giải thích:offer to v: yêu cầu làm gì 

Tạm dịch: Các nghệ sĩ đề nghị chơi tác phẩm mới nhất của mình.

8. His parents advised him to choose a suitable career.

Giải thích:advise to v: khuyên ai đó làm gì 

Tạm dịch: Bố mẹ anh khuyên anh nên chọn nghề nghiệp phù hợp.

9.  He persuaded his advisor to let him try in the contest.

Giải thích:persuade to v: thuyết phục ai đó làm gì 

Tạm dịch: Anh ấy đã thuyết phục cố vấn của mình để cho anh ấy thử sức trong cuộc thi.