Test yourself 1 - trang 27 SBT Tiếng anh 10 mới

Find the word which is pronounced differently in the part underlined.


Bài 1

Task 1. Find the word which is pronounced differently in the part underlined.

(Tìm từ được phát âm khác ở phần được gạch dưới.)

1. A. best                  B. test                            C. modest             D. contest

2. A different             B. movement                  C. president          D. extent

3. A. fortunate           B. communicate             C. indicate             D. debate

4. A. checkroom         B. cockroach                 C. bankrupt             D. Kremlin

Lời giải chi tiết:

1. A. best                  B. test

    C. modest             D. contest

Giải thích: modest có đuôi est phiên âm là /it/ còn lại là /est/

2. A different             B. movement

    C. president          D. extent

Giải thích: extent có đuôi ent phiên âm là /ent/ còn lại là /ənt/

3. A. fortunate           B. communicate 

    C. indicate             D. debate

Giải thích: fortunate có đuôi ate phiên âm là /it/ còn lại là /eit/

4. A. checkroom         B. cockroach

    C. bankrupt             D. Kremlin

Giải thích: kr phiên âm /kr/ 


Bài 2

Task 2: 2. Use the words in the box to complete the sentences below.

(Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các câu dưới đây.)

chores         household           breadwinner

laundry          album                  junk

exercise            soft           pianist        clips

Lời giải chi tiết:

1. Junk food is a kind of food that is quick and easy to prepare and eat, but it is thought to bad for your

health.

Giải thích: junk food: đồ ăn nhanh 

Tạm dịch: Đồ ăn vặt là một loại thực phẩm chuẩn bị nhanh và dễ ăn, nhưng nó được cho là có hại cho sức khỏe của bạn.

2.  As a breadwinner in his family, Mr Black has to work hard all the time for money.

Giải thích: breadwinner: trụ cột gia đình 

Tạm dịch: Là trụ cột trong gia đình, ông Black phải làm việc chăm chỉ mọi lúc để kiếm tiền.

3. To stay healthy or become stronger you should exercise regularly.

Giải thích: chọn theo nghĩa của câu 

Tạm dịch: Để giữ sức khỏe hoặc trở nên mạnh mẽ hơn, bạn nên tập thể dục thường xuyên.

4. Mrs Brown does not do many household duties, she just shops for groceries.

Giải thích: household duties: việc nhà

Tạm dịch: Bà Brown không làm nhiều công việc gia đình, bà chỉ mua sắm đồ tạp hóa.

5. Many people around the world watched Michael Jackson’s clips on the Internet.

Giải thích: chọn "clips" theo ngữ cảnh 

Tạm dịch: Nhiều người trên khắp thế giới đã xem các clip của Michael Jackson trên Internet.

6. A soft drink is a cold drink that does not contain alcohol.

Giải thích: soft drink: đồ uống không chứa cồn

Tạm dịch: Nước ngọt là đồ uống lạnh không chứa cồn.

7. The pop superstar’s first album was so great that is was sold more than 1,500,000 copies.

Giải thích: chọn theo ngữ cảnh

Tạm dịch: Album đầu tiên của siêu sao nhạc pop tuyệt vời đến mức đã được bán hơn 1.500.000 bản.

8. I have to do some household chores such as cooking meals, cleaning the house and washing the dishes.

Giải thích: household chores: việc nhà

Tạm dịch: Tôi phải làm một số công việc gia đình như nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và rửa chén.

9. A: Where does your brother often do the laundry?

    B: He goes to the launderette near his college.

Giải thích: câu trả lời có "launderette"

Tạm dịch:

A: Anh trai bạn thường giặt đồ ở đâu?

B: Anh ấy đi đến tiệm giặt ủi gần trường đại học của anh ấy.

10. One of my favorite songs ‘The Candle in the Wind’ by Elton John. This pianist can sing and play the piano very well.

Giải thích: câu có chữ "piano" 

Tạm dịch: Một trong những bài hát yêu thích của tôi Candle Ngọn nến trong gió Gió của Elton john. Nghệ sĩ piano này có thể hát và chơi piano rất tuyệt vời


Bài 3

Task 3. Choose A, B, C, or D for each gap of the following sentences.

(Chọn A, B, C, hoặc D cho mỗi chỗ trống của các câu sau đây.)

Lời giải chi tiết:

1. The Red   River…… into the Pacific Ocean.

A. is flowing                B. flows 

C. flew                       D. was flowing

Giải thích: chỉ một hiện tượng tự nhiên dùng hiện tại đơn

Tạm dịch: Sông Hồng chảy ra Thái Bình Dương

2. Paul is in London at the moment. He….. at the Hilton Hotel.

A. stayed                      B. was staying

C. stays                        D. is staying

Giải thích: at the moment nên dùng hiện tại tiếp diễn

Tạm dịch: Paul hiện đang ở London. Anh ấy đang ở khách sạn Hilton

3. That washing machine…….. It broke down this morning.

A. isn’t working             B. doesn’t work

C. didn’t work               D. wasn’t working

Giải thích: this morning nên dùng hiện tại tiếp diễn 

Tạm dịch: Cái máy giặt kia không chạy nữa rồi. Nó mới hỏng sáng nay

4. The train….. in Paris at 9 o’clock this evening.

A. is arriving                B. arrives

C. will arrive                D. shall arrive

Giải thích: tương lai gần có thời gian cụ thể dùng hiện tại đơn

Tạm dịch: Con tàu đến Paris vào 9 giờ tối nay

5. Peter …… his exam. He hasn’t done any work for it.

A. doesn’t pass            B. isn’t passing

C. won’t pass               D. didn’t pass

Giải thích: Vì Peter chưa ôn bài nên anh ấy sẽ không thể vượt qua kì thi

Tạm dịch: Peter sé không thể vượt qua kì thi. Anh ấy chưa ôn bài tí gì

6. I………… to a party tomorrow night. Would you like to come too?

A. went                        B. have gone

C. will go                      D. am going

Giải thích: hành động có kế hoạch cụ thể dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Tạm dịch: Tôi sẽ đi dự tiệc tối mai. Bạn có muốn đi cùng không? 

7. When do you think he’ll arrive? I expect he ….. next month.

A. will arrive               B. arrives

C. is arriving              D. has arriving

Giải thích: tương lai gần

Tạm dịch: Bạn nghĩ bao giờ anh ấy đến? Tôi hi vọng anh ấy sẽ đến vào tháng tới

8. A: I…….. worried about my examination next week.

    B: don’t worry! You will pass.

A. will be                     B. am

C. am being                 D. have been

Giải thích: câu tại thời điểm nói dùng hiên tại tiếp diễn

Tạm dịch: Tôi đang lo lắng về bài kiểm tra tuần tới

9. sad movie always makes her……..

A. to cry                       B. crying

C. cries                        D. cry

Giải thích: make sb do st: khiến ai đó làm gì

Tạm dịch: Phim buồn luôn khiến tôi khóc

10. The teacher asked the students…….. their essays at home.

A. to finish                   B. finishing

C. finishes                    D. finish

Giải thích: ask sb to do st: yêu cầu ai đó làm gì 

Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành bài luận ở nhà


Bài 4

Task 4. Read each sentence and write another sentence with the same meaning.

(Đọc từng câu và viết một câu khác có cùng ý nghĩa.)

Lời giải chi tiết:

1. Every day they vacuum my bedroom.

Đáp án: Every day my bedroom is vacuumed. 

Giải thích: chuyển chủ động thành bị động

Tạm dịch: Mỗi ngày phòng ngủ của tôi đều được hút bụi.

2. They do not often invite Tom to wedding parties.

Đáp án: Tom is not often invited to wedding parties.

Giải thích: chuyển chủ động thành bị động

Tạm dịch: Tom không thường xuyên được mời đến tiệc cưới.

3. People say that Mr Hai is the breadwinner in his family

Đáp án: Mr Hai is said to be the breadwinner in his family.

Giải thích: chuyển chủ động thành bị động

Tạm dịch:  Ông Hải được cho là trụ cột trong gia đình.

4. People think that Peter exercises regularly.

Đáp án: Peter is thought to exercise regularly.

Giải thích: chuyển chủ động thành bị động

Tạm dịch: Peter được cho là tập thể dục thường xuyên

5. It is said that Laura won a special prize at the annual musical.

Đáp án: Laura is said to have won a special prize at the annual musical.

Giải thích: chuyển chủ động thành bị động

Tạm dịch: Laura được cho là đã giành được một giải thưởng đặc biệt tại vở nhạc kịch hàng năm.


Bài 5

Task 5. Finish the conversations using the sentences in the box.

(Hoàn thành các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các câu trong hộp.) 

A. I have to finish my homework

B. I’m going to see a musical.

C. Would you like to go to the cinema?

D. But let me pay for the tickets this time. It’s my turn

E. Are you doing anything then?

Hung: Say, Lan. What are you doing tonight? (1)………

Lan: Oh, sorry, I can’t. I’m going to work late tonight. (2)…………

Hung: Well, how about tomorrow night? (3) ……………

Lan: Sure, I’d love to (5)………………

Hung: All right. Thanks!

Lời giải chi tiết:

1. C 2. A 3. E 4. B 5. D

Hung: Say, Lan. What are you doing tonight? Would you like to go to the cinema?    

Lan: Oh, sorry, I can’t. I’m going to work late tonight.  I have to finish my homework         

Hung: Well, how about tomorrow night?  Are you doing anything then?      

Lan: Sure, I’d love to. I’m going to see a musical.         

Hung: All right. Thanks! But let me pay for the tickets this time. It’s my turn

Tạm dịch: 

Hùng: Lan . Bạn làm gì tối nay? Bạn có muốn đi xem phim không?

Lan: Ồ, xin lỗi, tôi có thể. Tối nay tôi đi làm muộn. Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà

Hùng: À, tối mai thế nào? Bạn có làm gì không?

Lan: Chắc chắn rồi, tôi rất thích. Tôi sẽ đi xem một vở nhạc kịch.

Hùng: Được rồi. Cảm ơn! Nhưng hãy để tôi trả tiền cho vé lần này. Đó là lượt của tôi.


Bài 6

Task 6. Read the passage about the three musicians. 

(Đọc đoạn văn về ba nhạc sĩ.)

THE SOUND OF MUSIC

Many musicians from around the world blend their country’s music with popular sounds. 

Caetano Veloso is one of Brazil’s most important musicians. He mixes tock with the music of the Bahia region. Bahia is a state in Brazil that is a strongly influenced by African culture. Caetano is an excellent songwriter and poet. He says of his music’ I make my records like a painter his canvas’.

Bonnie Raitt an American singer. Her music, songwriter and guitarist. Her music blends rock with country and the blues. The blues is a kind of folk music that is often sad and usually about love and the problems of lite. Bonnie Raitt’s strong rough voice is perfect for singing country and the blues.

Cui Jian a very important musician in China. Western styles like jazz and rap, clearly influence his music. However, his music is very Chinese in its instruments and sounds. Cui Jian says his music expresses the feelings of Chinese young people.

Tạm dịch: 

ÂM THANH CỦA ÂM NHẠC

Nhiều nhạc sĩ từ khắp nơi trên thế giới hòa âm âm nhạc của đất nước họ với những âm thanh quen thuộc.

Caetano Veloso là một trong số những nhạc sĩ người Brazil nổi tiếng. Anh đã pha trộn tiếng tock với âm nhạc của vùng Bahia. Bahia là một bang của Brazil mà bị ảnh hưởng lớn bởi văn hóa châu Phi. Caetano là một nhà viết nhạc và thơ tuyệt vời. Anh nói về âm nhạc của mình “Tôi làm ra những bản nhạc của mình như một họa sĩ vẽ trên giấy vậy”

Bonnie Raitt là một ca sĩ người Mỹ. Cô còn là một người viết nhạc và chơi guitar. Âm nhạc của cô hòa trộn giữa nhạc đồng quê và nhạc blue. Nhạc blue là một loại nhạc dân ca thường có giai điệu buồn về tình yêu và các vấn đề trong cuộc sống. Giọng hát mạnh trầm của Bonnie Raitt hoàn hảo cho việc hát nhạc đồng quê và blue.

Cui Jian là một người nhạc sĩ nổi tiếng ở Trung Quốc. Phong cách phương Tây như jazz và rap, rõ ràng có ảnh hưởng đến âm nhạc của anh. Tuy vậy, âm nhạc của anh cũng mang đặc sắc của Trung Quốc ở nhạc cụ và âm thanh. Cui Jian nói rằng âm nhạc của anh thể hiện cảm xúc của người trẻ Trung Quốc.

a. Complete the chart. (Hoàn thành bảng)

 

   Nationality

Types of music he/ she blends

1.Cateno Veloso

2. Bonnie Raitt

3. Cui Jian

 

 


b. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi)

1. How does Caetono veloso make his records?

2. Why is Bonnie Raitt’s voice good for country and blues music?

3. What does Cui Jian want music to express?

Lời giải chi tiết:

a. 

 

Nationality

Types of music he/she blends 

1. Caetano Veloso

Brazilian

Rock with music of Bahia region

2. Bonnie Raitt

American

Rock with country and the blue

3.Cui Jian

Chinese

Rock with jazz and rap

b.

1. He makes his records tike a painter paints his canvas.

2. Because her voice is strong and rough.

3.He wants his music to express the feelings of Chinese young people.


Bài 7

Task 7. Read the passage about aerobics and fill each gap with a suitable word/ phrase from the box.

(Đọc đoạn văn về thể dục nhịp điệu và điền vào mỗi khoảng trống bằng từ / cụm từ phù hợp từ khung.)

remember       relationship       exercise

longer             process              blood

       Brain researchers believe that aerobics exercise helps you to keep fit by learning new things and remembering old information better. Aerobics exercise sends more (1)………………… to the brain and it also feeds the brain with substances that develop new nerve connections. If the (2)………….. or basketball move, the brain produces even more nerve connections- the more connections, the better the brain can (3)…………. all kinds of information. Scientists still don’t fully understand the (4)…… between exercise and brainpower. For the moment, people just have to trust that exercise is helping them to learn or (5)………… However, scientist shows that three or more workouts a week good for you. For example, walking four to miles(6.5 to 8km) an hour for 45 minutes five times a week helps you live(6)………… So get out there and do something!

Lời giải chi tiết:

Brain researchers believe that aerobics exercise helps you to keep fit by learning new things and remembering old information better. Aerobics exercise sends more blood to the brain and it also feeds the brain with substances that develop new nerve connections. If the exercise or basketball move, the brain produces even more nerve connections- the more connections, the better the brain can process all kinds of information. Scientists still don’t fully understand the relationship between exercise and brain power. For the moment, people just have to trust that exercise is helping them to learn or remember However, scientist shows that three or more workouts a week good for you. For example, walking four to miles(6.5 to 8km) an hour for 45 minutes five times a week helps you live longer So get out there and do something!

Tạm dịch: 

Các nhà nghiên cứu về não bộ tin rằng các bài tập aerobics không chỉ giúp bạn giữ dáng mà còn học những điều mới và ghi nhớ tốt hơn. Tập aerobics gửi nhiều máu hơn đến não và nó cũng cho não nhiều thành phần giúp phát triển những liên kết thần kinh mới. Nếu tập các bài tập hoặc chơi bóng rổ, não sẽ sản sinh ra nhiều liên kết thần kinh hơn – càng nhiều liên kết thần kinh, quá trình xử lí thông tin của não càng tốt hơn. Các nhà khoa học vẫn chữa hiểu rõ mối quan hệ giữa các bài tập và sức mạnh của não bộ. Vào thời điểm này, mọi người chỉ có thể tin rằng các bài tập giúp họ ghi nhớ tốt hơn. Tuy vậy, nhà khoa học chỉ ra rằng từ ba lần tập luyện trở lên mỗi tuần sẽ tốt cho bạn. Vi dụ, đi bộ 4-5 dặm (khoảng 6.4 đến 8km) một giờ trong 45 phút 5 lần mỗi tuần giúp bạn sống lâu hơn. Vì thế hãy đứng lên vào làm gì đó đi nào!

 


Bài 8

Task 8. Write a biography of Paul Carrack, a well-known musician. You can use the fact file below. 

(Viết tiểu sử của Paul Carrack, một nhạc sĩ nổi tiếng. Bạn có thể sử dụng sự kiện dưới đây.)

Early years: born 22nd April 1951 in Yorkshire, England; taught himself to play the drums at age 5; played for his school band, started playing professionally for some groups at age 16.

Words: made a lot of records 1974 had first hit record with song “ How long” 1985 had his own record called “ Groove Approved”, especially, had a number one record called “ The Living Years”

Important achievements: can play some musical instruments like the drums piano, keyboards and guitar; played for popular bands: Roxy Music, the Smiths, the Prerender and Madness, Ace travelled a lot and played successfully in many countries like Germany, Itali, France and America.

Conclusion: famous as a musician, composer, songwriter and singer; top of the pops as a lead vocalist with the band and Mike and the Mechanics in Britain and America.

Lời giải chi tiết:

Paul Carrack was born on 22nd April 1951 in Yorkshire, England. He taught himself to play the drums when he was 5 years old. He played for his school band and he started playing professionally for some popular groups at the age of 16.

He has made a lot of records. In 1974 he had his first hit record with a song called “How long’ In 1985 he had his own record titled "Groove Approved". Especially, he had a number one record called "The Living Years".

He can play a number of musical instruments like drums, piano, keyboards and guitar. He has played for some popular bands such as Roxy Music, the Smiths, the Pretender and Madness and Ace. Paul has travelled a lot and played successfully in many countries like Germany, Italy, France and America.

Paul Carrack is famous as a musician, composer, songwriter and singer. He has been top of the pops as a lead vocalist with the band "Mike and the Mechanics" in Britain and America.

Tạm dịch: 

Paul Carrack sinh ngày 22 tháng 4 năm 1951 tại Yorkshire, Anh. Anh tự học trống khi lên 5 tuổi. Anh ấy chơi cho ban nhạc của trường và anh ấy bắt đầu chơi chuyên nghiệp cho một số nhóm nổi tiếng ở tuổi 16.

Ông đã làm rất nhiều hồ sơ. Năm 1974, anh có bản thu âm đầu tiên với bài hát có tên là Thời gian dài năm 1985, anh có bản thu âm riêng mang tên "Groove Approved". Đặc biệt, anh đã có một kỷ lục số một gọi là "Những năm tháng sống".

Anh ấy có thể chơi một số nhạc cụ như trống, piano, bàn phím và guitar. Anh đã chơi cho một số ban nhạc nổi tiếng như Roxy Music, Smiths, Pretender và Madness và Ace. Paul đã đi rất nhiều và chơi thành công ở nhiều quốc gia như Đức, Ý, Pháp và Mỹ.

Paul Carrack nổi tiếng là một nhạc sĩ, nhà soạn nhạc, nhạc sĩ và ca sĩ. Anh ấy đã đứng đầu trong dòng nhạc Pop như là giọng ca chính của ban nhạc "Mike và các cơ chế" ở Anh và Mỹ.

Bài giải tiếp theo