Vocabulary and Grammar - trang 4 Unit 7 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Choose the right word from the box for each definition.
Bài 1
Task 1 Choose the right word from the box for each definition.
[ Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa]
Đáp án:
1. studio
Tạm dịch: Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.
2. comedian
Tạm dịch: Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.
3. TV schedule
Tạm dịch:Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.
4. film producer
Tạm dịch:Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.
5. cartoon character
Tạm dịch:Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.
6. MC
Tạm dịch:Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.
7. reporter
Tạm dịch:Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.
8. TV series
Tạm dịch:Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.
Bài 2
Task 2 Underline the odd word in each group.
[Gạch chân từ không cùng nhóm]
Đáp án:
1. B
A. phim tài liệu B. màn trình diễn
C. hài kịch D. phim hoạt hình
2. C
A. người dự báo thời tiết B. nam diễn viên
C. nhà văn D. phát tin viên thời sự
3. D
A. vô tuyến/ truyền hình B. báo
C. đài phát thanh D. điện thoại
4. D
A. người xem B. khán giả
C. khán giả D. phóng viên
5. A
A. lịch trình B. màn hình
C. điều khiể từ xa D. ăng-ten
Bài 3
Task 3 Use the words in the box to complete the passage below.
[ Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài đọc bên dưới]
Đáp án:
1. channels[kênh truyền hình]
Đáp án: There are many TV (1) channels for children
2. programmes[ các chương trình]
Đáp án: There are many TV (1) channels for children children that offer interesting (2) programmes for entertainment and learning.
3. watching [ xem]
Đáp án: When (3) watching the programmes,
4. meet [ gặp]
Đáp án: When (3) watching the programmes,children can visit far-away lands, (4) meet interesting people,
5. world [ thế giới]
Đáp án: learn about the (5) world around them, laugh with the (6). and be entertained by the funny and colourful cartoons
6. comedians[ diễn viên hài]
Đáp án: learn about the (5) world around them, laugh with the (6) comedians and be entertained by the funny and colourful cartoons
7. competition[ cuộc thi]
Đáp án:
Children can also participate in a TV (7) competition or become a guest at the (8) of a programme.
8. studio[ phim trường]
Đáp án: Children can also participate in a TV (7) competition or become a guest at the (8) studio of a programme.
Tạm dịch:
Có nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em cái mà cung cấp các chương trình thú vị để giải trí và học tập. Khi xem các chương trình, trẻ con có thể tham quan các vùng đất từ xa, gặp gỡ những con người thú vị, hiểu biết về thế giới quanh chúng, cười với những hài kịch và được giải trí bởi những phim hoạt hình hài hước và đầy màu sắc. Trẻ con cũng có thể tham gia một cuộc thi trên truyền hình hoặc trở thành một vị khách trong trường quay của một chương trình.
Bài 4
Task 4 Match the questions with the answers.
[ Nối các câu hỏi với câu trả lời]
Đáp án:
1. b
Tạm dịch:Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? - Phim hoạt hình.
2. f
Tạm dịch:Ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất? - Chắc chắn là Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom và Jerry.
3. e
Tạm dịch:Chương trình Gặp nhau cuối tuần chiếu lúc mấy giờ? - Lúc 8 giờ hôm Chủ nhật.
4. a
Tạm dịch:Tại sao trẻ con đáng tin? - Bởi vì chúng không nói dối.
5. c
Tạm dịch:Bạn xem chương trình " Trẻ con là đúng" bao lâu một lần? - Chỉ một lần một tuần.
6. d
Tạm dịch: Phim trường của đài truyền hình Việt Nam ở đâu? - Ở Hà Nội.
Bài 5
Task 5 Complete the questions for the answers.
[ Hoàn thành cá câu hỏi cho các câu trả lời]
Đáp án:
1. When did John Logie Baird create the first television?
Giải thích: Sử dụng từ để hỏi when để hỏi về thời gian
Tạm dịch:
a. John Logie Baird tạo ra tivi đầu tiên?
b. Năm 1926.
2. How many TV channels are there in Viet Nam?
Giải thích: Sử dụng từ để hỏi how many để hỏi về số lượng
Tạm dịch:
a. Có bao nhiêu kênh truyền hình ở Việt Nam?
b. Khoảng 9 kênh.
3. Where is the largest television set?
Giải thích: Sử dụng từ để hỏi where để hỏi về nơi chốn
Tạm dịch:
a. Đài truyền hình lớn nhất ở đâu?
b. Ở thành phố Tsukuba, Nhật Bản.
4. Who makes up the largest TV audience in the USA?
Giải thích: Sử dụng từ để hỏi who để hỏi về người thực hiện hành động
Tạm dịch:
a. Ai chiếm phần khán giả truyền hình lớn nhất ở Mỹ?
b. Trẻ mầm non chiếm số lượng khán giả lớn nhấ ở Mỹ.
5. Why do children like cartoons?
Giải thích: Sử dụng từ để hỏi why để hỏi nguyên nhân
Tạm dịch:
a. Tại sao trẻ con thích hoạt hình?
b. Vì nó hài hước và đầy màu sắc.
Bài 6
Task 6 Read the passage and write questions.
[ Đọc bài đọc và viết câu hỏi]
Đáp án:
1. Where is Hollywood?
Giải thích: Sử dụng từ để hỏi where để hỏi về nơi chốn
Tạm dịch:
a.Hollywood ở đâu?
b. Ở Los Angeles.
2. When did Hollywood start?
Giải thích: Sử dụng từ để hỏi when để hỏi về thời gian
Tạm dịch:
a. Hollywood đã bắt đầu khi nào?
b. Năm 1909.
3. What is Hollywood known as?
Tạm dịch:
a. Hollywood nổi tiếng về cái gì?
b. Trung tâm công nghiệp điện ảnh của nước Mỹ.
4. Where can you visit if you come to Hollywood?
Giải thích: Sử dụng từ để hỏi where để hỏi về nơi chốn
Tạm dịch:
a. Nếu bạn đến Hollywood bạn có thẻ tham quan nơi nào?
b. Con đường danh vọng.
5. What is the Universal Studios?
Tạm dịch:
a. The Univeral Studios là gì?
b. Đó là nơi làm phim/ sản xuất phim.
Tạm dịch:
Hollywood, ở Los Angeles, đây các phim trường và các ngôi sao điện ảnh. Được bắt đầu vào năm 1909, Hollywood ngày nay được biết đến như là trung tâm của ngành công nghiệp điện ảnh Mỹ. Nếu bạn đến với thành phố Hollywood, bạn có thể đến thăm Con đường danh vọng nơi có các ngôi sao các nam nữ diễn viên nổi tiếng như Jackie Chan. Bạn cũng có thể tham quan các phim trường Vũ trụ, nơi sản xuất phim.
Bài 7
Task 7 Choose the conjunction A, B, C, or D to complete the sentences.
[ Chọn các từ nối A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu]
Đáp án:
1.B
My brother likes watching TV but I like going out with my friends.
Giải thích: sử dụng but đối với 2 mệnh đề đối lập
Tạm dịch:Anh của tôi thích xem tivi nhưng tôi lại thích đi chơi với bạn bè.
2. C
I want to work in television industry,so Tam working hard.
Giải thích: vế 1 là mục đích của vế hai ==> sử dụng so
Tạm dịch:Tôi muốn làm việc ngành công nghiệp truyền hình, vì vậy tôi đang học tập rất chăm chỉ.
3. A
They cancelled their picnic because so the weather was bad.
Giải thích: vế 2 là nguyên nhân vế 1 ==> because
Tạm dịch: Họ đã hủy bỏ buổi dã ngoại vì thời tiết xấu.
4. B
Although the programme is late, we will wait to watch it.
Giải thích: sử dụng although đối với 2 mệnh đề đối lập và although đứng đầu câu
Tạm dịch:Mặc dù chương trình phát muộn, nhưng chúng tôi vẫn chờ xem nó.
5. D
You can watch Harry Potter on TV or you can read it.
Giải thích: sử dụng or khi hai mệnh đề có tính lựa chọn
Tạm dịch: Bạn có thể xem Harry Potter trên tivi hoặc bạn có thể đọc nó.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Vocabulary and Grammar - trang 4 Unit 7 SBT tiếng Anh lớp 6 mới timdapan.com"