Reading - trang 7 Unit 7 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Put sentences A-H in the right order. Then read it aloud.


Bài 1

Task 1  Put sentences A-H in the right order. Then read it aloud.

[ Đặt các câu A - H theo trật tự đúng. Sau đó đọc to lên]

A. It keeps children from taking part in outdoor activities. 
_1_ B. Television has its good side.
C. It is both entertaining and educational.
D. They also learn how to make things by themselves.
E. It opens up new worlds for children.
F. They learn about different lands and different people.
G. It is bad for their eyes, too.
H. However, watching too much TV is bad.
The righ t order is: B

Đáp án:

Trật tự đúng là: B-C-E-F-D-H-A-G

B. Truyền hình có những mặt tốt của nó.
C. Nó mang tính giải trí và giáo dục.
E. Nó mở ra những thế giới mới cho trẻ em.
F. Trẻ em học tập về những vùng đất và con người khác nhau.
D. Chúng cũng học cách tự làm nên những đồ vật.
H. Tuy nhiên, xem tivi quá nhiều có hại.
A. Nó làm trẻ em không tham gia được các hoạt động ngoài trời.
G. Nó cũng hại mắt nữa.


Bài 2

Task 2 Write complete answers for the questions about the reading.

[ Viết các câu trả lời cho các câu hỏi về bài đọc]

1. Why is television good? [ Tại sao tivi tốt?]

Đáp án: Because it is both entertaining and educational.

Giải thích: It is both entertaining and educational.

Tạm dịch: Nó vừa mang tính giải trí vừa mang tính giáo dục chán


2. What can kids learn from TV? [ Trẻ em có thể học gì từ tivi?]

Đáp án: They learn about different lands and different people. They also learn how to make things by themselves.

Giải thích: They also learn how to make things by themselves.

Tạm dịch: Bọn trẻ có thể tìm hiểu về những xứ sở và con người khác nhau. Chúng cũng học cách làm thế nào để tạo mọi thứ cho mình.


3. What part of the body does watching too much TV harm? [ Bộ phận nào trên cơ thể bị ảnh hưởng khi xem tivi quá nhiều?]

Đáp án: The eyes.

Giải thích: It is bad for their eyes, too.

Tạm dịch: Nó không tốt cho mắt của chúng ta. 


4. What does watching too much TV keep children from? [ Xem tivi quá nhiều làm trẻ tránh xa cái gì?]

Đáp án: It keeps children from taking part in outdoor activities.

Giải thích:  It keeps children from taking part in outdoor activities.

Tạm dịch: Nó làm cho bọn trẻ trẻ khỏi việc tham gia vào các hoạt động ngoài trời.


5. Is "TV: Wonderful Invention" a good title for this passage? [ " TV: một phát minh tuyệt vơi" có phải là tiêu đề hay cho bài đọc này không?]

Đáp án: No, it isn't.

Tạm dịch: Không được 


Bài 3

Task 3 Read some cool facts about television.

[ Đọc một số chi tiết thú vị về truyền hình] 

1. 99% of households in America have at least one TV. 

[ 99% các hộ gia đình ở Mỹ có ít nhất 1 tivi.]

2. Iceland does not broadcast television on Thursdays. It's a day for family life.

[Iceland không phát truyền hình vào thứ 5. Đó là ngày dành cho gia đình.]

3. In 1969, when man first walked on the Moon, over 600 million people watched the programme.

[ Năm 1969, khi con người lần đầu tiên đi bộ trên Mặt Trăng, hơn 600 triệu người đã xem chương trình đó.]

4. A man from Sri Lanka set the record for the longest television viewing: 69 hours and 48 minutes.

[ Một người đàn ông từ Sri Lanka lập kỷ lục xem tivi lâu nhất: 69 giờ và 48 phút]


Say if sentences a-e are true, false or not given according to the facts in 3.

[ Nói xem các câu  a- e là đúng, sai hoặc không có thông tin theo bài 3]

a. Nearly all households in America have a TV. 

Đáp án: True

Giải thích:  99% of households in America have at least one TV. 

Tạm dịch:Hầu như tất cả các hộ gia đình ở Mỹ đều có 1 tivi.

b. Iceland has TV programmes on every day except Thursday.

Đáp án: True

Giải thích:    Iceland does not broadcast television on Thursdays. It's a day for family life.

Tạm dịch: Iceland có các chương trình mỗi ngày trừ thứ 5

c. Man first walked on the Moon 69 years ago. 

Đáp án: False 

Giải thích:  In 1969, when man first walked on the Moon, over 600 million people watched the programme.

Tạm dịch:Con người lần đầu tiên đi lên Mặt Trăng cách đây 69 năm

d. Nobody in the world has watched TV as often as a man in Sri Lanka.

Đáp án: False 

Giải thích:A man from Sri Lanka set the record for the longest television viewing: 69 hours and 48 minutes.

Tạm dịch: Không ai trên thế giới xem tivi nhiều như một người dân Sri Lanka.

e. The man in Sri Lanka was watching a soap opera. 

Đáp án: NG

Tạm dịch: Người ở Sri Lanka xem nhạc thính phòng