Vocabulary and Grammar - trang 26 Unit 4 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Find one odd word A, B, C, or D. Then read them aloud.


Bài 1

Task 1 Find one odd word A, B, C, or D. Then read them aloud.

[ Tìm một từ khác với từ còn lại A, B, C hay D. Sau đó đọc to các từ đó lên]

1. A. grocery [ cửa hàng tạp hóa]     

B. restaurant  nhà hàng]         

C. café [quán cà phê]       

D. cathedral [nhà thờ chính]

Đáp án: D


2. A. better [ tốt hơn]                     

B. smaller[ nhỏ hơn]                 

C. worker[ công nhân]   

D. hotter [ nóng hơn]

A,B,D là dạng so sánh hơn của tính từ

Đáp án: C 


3. A.sweet [ kẹo]                          

B. bread [ bánh mì]                    

C. cake [ bánh]              

D. coffee [ cà phê]

=> A,B,C là các loại bánh kẹo, còn D là đồ uống

Đáp án: D


4. baker [ thợ nướng bánh]            

B. gocer [ người bán tạp hóa]      

C. neighbor[ hàng xóm]

D. barber [ thợ hớt tóc]

=> A,B,D là nghề nghiệp

Đáp án: C


5. A.factory [ nhà máy]                  

B. park [ công viên]                      

C. theatre [ nhà hát]    

D. cinema [ rạp chiếu phim]

Đáp án: A


Bài 2

Task 2 What are these places? Write the words in the spaces.

[ Những nơi này là gì? Viết các từ vào chỗ trống]

Example: It is a place where we go to walk, play and relax. (It is) a park.

[ Ví dụ: Nó là nơi chúng ta đi bộ, chơi và thư giãn. Nó là công viên.]

1. It is a place where we go to buy stamps or send letters.

(Đó là nơi chúng ta mua tem và gửi thư )

Đáp án:  (It is) a post office. 

Tạm dịch: Đó là  bưu điện

 

2. It is a place where we borrow books. [ Đó là nơi chúng ta mượn sách]

Đáp án:  (It is) a library.

Tạm dịch: Đó là thư viện

 

3. It is a place where we watch a film. [ Đó là nơi chúng ta xem phim]

Đáp án: (It is) a cinema.

Tạm dịch: Đó là rạp chiếu phim

 

4. It is a place where we can look at paintings.[ Đó là nơi chúng ta có thể ngắm những bức tranh]

Đáp án: (It is) an art gallery. 

Tạm dịch: Đó là phòng trưng bày nghệ thuật

 

5. It is a place where they sell medicines, soap and make-up. [ Đó là nơi họ bán thuốc, xà phòng và đồ trang điểm]

Đáp án: (It is) a chemist's.

Tạm dịch: Đó là hiệu thuốc 


Bài 3

Task 3 Fill each blank with one word from the box.

[ Điền vào mỗi chố trống vớ một từ trong khung] 

cheap[ rẻ tiền]           

noisy[ồn ào]             

fantastic[ thú vị]          

boring[ buồn chán]     

modern[ hiện đại]      

inconvenient[ bất tiện]

Đáp án: 

Ví dụ: Những thành phố lớn thường rất ồn ào nhưng Đà Nẵng thì yên tĩnh.

1. fantastic

Giải thích: Dựa vào hình ảnh trên thì chỉ có tính từ fantastic là hợp lí về nghĩa

Tạm dịch: Có những cảnh đẹp thú vị khi nhìn từ đỉnh tháp.

2. boring

Giải thích: Vì vế sau có nhắc đến có rất nhiều thứ để làm mà đằng trước ta có trạng từ never nên tính từ boring là hợp lí

Tạm dịch:Cuộc sống ở Hà Nội không bao giờ nhàm chán. Có nhiều thứ để làm và ngắm ở đây.

3. cheap

Giải thích:  Dựa vào hình ảnh trên thì chỉ có tính từ cheap là hợp lí về nghĩa

Tạm dịch: Ở Luân Đôn, chúng ta thường mua những thứ rẻ tiền từ các chợ đường phố.

4. modern

Giải thích: Dựa vào hình ảnh trên thì chỉ có tính từ  modern là hợp lí về nghĩa

Tạm dịch: Có nhiều tòa nhà văn phòng hiện đại ở trung tâm thành phố Hồ Chí Minh.

5. inconvenient

Giải thích: vế sau có nhắc tới việc xa trung tâm thành phố nên tính từ inconvenient là hợp lí

Tạm dịch: Trạm tàu hỏa bất tiện đối với chúng tôi bởi vì nó rất xa trung tâm thành phố. 


Bài 4+5

Task 4 Write sentences, using the comparative form of the adjectives.

[ Viết các câu, sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ ]

Example: Son/ tall /Hung. [ Ví dụ: Sơn cao hơn Hùng]

Son is taller than Hung.

1. Mai/intelligent/Kien. 

Đáp án: Mai is more intelligent than Kien.

Giải thích: ở đây intelligent là tính từ dài nên ta sử dụng cấu trúc S1 + be more adj than + S2

Tạm dịch: Mai thì thông minh hơn Kiên.

 

2. My brother/strong/my sister. 

Đáp án: My brother is stronger than my sister.

Giải thích: ở đây strong là tính từ ngắn nên ta sử dụng cấu trúc S1 + be adj(er) than + S2

Tạm dịch: Anh của tôi khỏe hơn chị của tôi.

 

3. My school/big/my brother's school. 

Đáp án: My school is bigger than my brother's school.

Giải thích: ở đây big là tính từ ngắn nên ta sử dụng cấu trúc S1 + be adj(er) than + S2

Tạm dịch: Trường của tôi lớn hơn trường của anh tôi.

 

4. Life in the city/exciting/life in the countryside. 

Đáp án: Life in the city is more exciting than life in the countryside.

Giải thích: ở đây exciting là tính từ dài nên ta sử dụng cấu trúc S1 + be more adj than + S2

Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố thú vị hơn cuộc sống ở nông thôn.

 

5. Peter's exam results/bad/Nick's exam results.

Đáp án:  Peter's exam results are worse than Nick's exam results.

Giải thích: ở đây ta có từ bad được biến đổi trong so sánh hơn thành worse (tồi tệ hơn)

Tạm dịch: Kết quả thi của Peter kém hơn kết quả thi của Nick.

 

Task 5 Complete the sentences with the correct comparative form of the adjectives in the box.
[ Hoàn thành câu với so sánh hơn đúng của các tính từ trong khung]

bad[ kém]                

cold[ lạnh]                  

important[ quan trọng]          

dangerous [ nguy hiểm]                

good[ tốt]

1. It's                  in the north of Viet Nam than in the south.

Đáp án: It's  colder  in the north of Viet Nam than in the south.

Giải thích: cold là tính từ ngắn nên phải thêm đuôi er khi so sánh hơn

Tạm dịch: Miền Bắc của Việt Nam lạnh hơn miền Nam.


2. Is a snake                  than a dog?

Đáp án:  Is a snake more dangerous  than a dog?

Giải thích: dangerous là tính từ dài nên phải thêm more vào trước tính từ khi so sánh hơn 

Tạm dịch: Có phải một con rắn nguy hiểm hơn một chú chó?

 

3. Doing our homework is _                than reading a novel.

Đáp án: Doing our homework is more important than reading a novel.

Giải thích: important là tính từ dài nên phải thêm more vào trước tính từ khi so sánh hơn 

Tạm dịch: Làm bài tập về nhà quan trọng hơn đọc tiểu thuyết.

 

4. She's not very happy. Her exam results are                than her sister's.

Đáp án:  She's not very happy. Her exam results are  worse than her sister's.

Giải thích: bad là từ đặc biệt biến đổi thành worse trong so sánh hơn 

Tạm dịch: Cô ấy không vui lắm. Kết quả thi của cô ấy kém hơn của chị gái cô ấy.

 

5. Let's go to Da Lat. The weather's _                 there than that in Ho Chi Minh City.

Đáp án: Let's go to Da Lat. The weather's better  there than that in Ho Chi Minh City.

Giải thích: good là tính từ đặc biệt biến đổi thành better trong so sánh hơn

Tạm dịch: Hãy đến Đà Lạt đi. Thời tiết ở đó đẹp hơn ở thành phố Hồ Chí Minh.


Bài 6+7

Task 6 Complete the sentences with the phrases in the box to make comparisons.

[ Hoàn thành câu với các cụm từ trong khung để tạo thành câu so sánh]



Đáp án:

1. My brother is more confident than he used to be.

Giải thích: Vì vế trước là so sánh hơn nên cần dùng than, bên canh đó chủ ngữ là my brother nên chỉ có he mới phù hợp về nghĩa

Tạm dịch: Anh trai của tôi tự tin hơn trước đây.

2. My watch is much older than it was when I bought it.

Giải thích:Vì vế trước là so sánh hơn nên cần dùng than, bên canh đó chủ ngữ là my watch nên chỉ có it mới phù hợp về nghĩa

Tạm dịch: Đông hồ của tôi cũ hơn nhiều so với lúc tôi mới mua nó.

3. She is more attractive than when she was a child.

Giải thích: chủ ngữ là she nên chỉ có she mới phù hợp về nghĩa

Tạm dịch: Cô ấy hấp dẫn hơn khi cô ấy còn là một đứa trẻ.

4. I'm happier in my new school than I was before

Giải thích: Vì vế trước là so sánh hơn nên cần dùng than, bên canh đó chủ ngữ là I nên chỉ có I mới phù hợp về nghĩa 

Tạm dịch: Tôi vui hơn ở trước mới so với tôi trước đây.

5. Fewer people own a bicycle now than ten years ago

Giải thích:  Vì vế trước là so sánh hơn nên cần dùng than, việc dùng 10 years ago nhằm so sánh giữa hiện tại và quá khứ

Tạm dịch: Bây giờ ít người có xe đạp hơn cách đây 10 năm.

 

Task 7 Write sentences comparing the two cars. Use the comparative form of the adjectives in the box.

[ Viết câu so sánh hai chiếc xe hơi. Sử dụng so sánh hơn của tính từ trong khung]

expensive[ đắt tiền]                  

fast[ nhanh]                

heavy [ nặng]                      

long [ dài]                          

fashionable [ thời thượng]                                              

economical [ tiết kiệm] 

Đáp án:

1. The Chivalry is more expensive than the Minuses. 

Giải thích: dựa vào hình ảnh, thấy được Chivalry đắt hơn Minuses nên dùng tính từ expensive, ở đây expensive là tính từ dài nên ta sử dụng cấu trúc S1 + be more adj than + S2

Tạm dịch: Chivalry đắt tiền hơn Minuses

 

2.The Chivalry is faster than the Minuses. 

Giải thích: dựa vào hình ảnh, thấy được Chivalry chạy nhanh hơn Minuses nên dùng tính từ fast, ở đây fast là tính từ ngắn nên ta sử dụng cấu trúc S1 + be adj(er) than + S2

Tạm dịch: Chivalry nhanh hơn Minuses

 

3. The Chivalry is heavier than the Minuses.

Giải thích: dựa vào hình ảnh, thấy được Chivalry nặng hơn Minuses nên dùng tính từ heavy, ở đây heavy là tính từ ngắn nên ta sử dụng cấu trúc S1 + be adj(er) than + S2

Tạm dịch: Chivalry nặng hơn Minuses.

 

4. The Chivalry is more fashionable than the Minuses. 

Giải thích:  dựa vào hình ảnh, thấy được Chivalry thời thượng hơn Minuses nên dùng tính từ fashionable, ở đây fashionable là tính từ dài nên ta sử dụng cấu trúc S1 + be more adj than + S2

Tạm dịch: Chivalry thời thượng hơn Minuses.

 

5. The Minuses is more economical than the Chivalry. 

Giải thích: dựa vào hình ảnh, thấy được Minuses tiết kiệm hơn Chivalry nên dùng tính từ economical, ở đây economical là tính từ dài nên ta sử dụng cấu trúc S1 + be more adj than + S2

Tạm dịch: Minuses tiết kiệm hơn Chivalry. 

Bài giải tiếp theo
Speaking - trang 29 Unit 4 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Reading - trang 30 Unit 4 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Writing - trang 31 Unit 4 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

Video liên quan