Speaking - trang 29 Unit 4 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
Complete the following conversations about your neighbourhood. Then practise the conversations with a friend.
Bài 1
Task 1 Complete the following conversations about your neighbourhood. Then practise the conversations with a friend.
[ Hoàn thành các đoạn đối thoại sau về hàng xóm của bạn. Sau đó thực hành các đoạn đối thoại với bạn của mình.]
Đáp án:
1. First turn left, then turn right. Go past the bus station. It's on your left.
A : Bạn có thể nói cho mình đường đến bưu điện được không?
B: Rẽ trái đầu tiên. Đi qua trạm xe buýt. Nó bên trái của bạn.
Giải thích: Dùng các câu mệnh lệnh để hướng dẫn
2. Excuse me, is there a grocery near here?
A: Xin lỗi, có cửa hàng tạp hóa nào gần đây không?
B: Có, có một cái trên đường Nguyễn Du. Trước tiên đi thẳng, sau đó rẽ trái. Nó bên tay phải của bạn.
Giải thích: Dùng cấu trúc Excuse me,..... thể hiện lịch sự
3. No, there isn't.
A: Xin lỗi, có ngân hàng nào gần đây không?
B: Không, không có.
4.Where is the bakery (in this neighbourhood)?
A: Tiệm bánh ở đâu trong khu xóm này?
B: Trước hết rẽ phía bên trái thứ hai. Sau đó đi thẳng. Nó bên tay trái của bạn.
Giải thích: Sử dụng từ để hỏi Where để hỏi vị trí
5. There's a cinema on Bach Lieu Street.Take the second left. Go past the traffic lights and then turn left. It's on your left.
A: Trong khu xóm này chúng ta có thể xem phim ở đâu?
B: Có một rạp chiếu phim trên đường Bạch Liễu. Rẽ phía bên trái thứ hai. Đi qua đèn giao thông và rẽ trái. Nó bên tay trái của bạn.]
6. Where can we check our e-mail?/Where can we have coffee?
A: Chúng ta có thể kiểm tra thư điện tử ở đâu? / Chúng ta có thể uống cà phê ở đâu?
B: Có một quán cà phê có Internet trên đường Lê Lợi. Đầu tiên đi qua đèn giao thông, và sau đó rẽ trái. Đi đến cuối đường. Nó bên phải của bạn.
Bài 2
Task 2 Complete the following conversations about your neighbourhood. Then practise the conversations with a friend.
[ Hoàn thành những bài đối thoại sau đây về khu xóm của bạn. Sau đó thực hành đoạn đối thoại với một người bạn]
1. Stranger: Excuse me, is there a post office near here?
You: .
Đáp án: No, there isn't. It's 10 kilometers from here.
Giải thích: Trả lời cấu trúc Is there + ....? sử dụng Yes, there is / No there isn't
Tạm dịch:
Người lạ: Xin lỗi, có bưu điện gần đây không?
Bạn: Không có. Nó cách đây 10 km.
2. Visitor: Excuse me, where is the bus stop?
You: .
Đáp án: It is quite near here. Go straight ahead and then take the first turning on the right. It is on your left.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc It is +...... để trả lời câu hỏi địa chỉ
Tạm dịch:
Du khách: Xin lỗi, trạm xe buýt ở đâu?
Bạn: Nó khá gần đây. Đi thằng và sau đó rẽ ngay lối thứ 2 bên phải. Nó bên trái của bạn.
3. Visitor: Excuse me, I need some medicine. Is there a chemist's near here?
You: .
Đáp án: Yes, there is.
Giải thích: Trả lời cấu trúc Is there + ....? sử dụng Yes, there is / No there isn't
Tạm dịch:
Du khách: Xin lỗi, tôi cần một ít thuốc. Có hiệu thuốc nào gần đây không?
Bạn: Có.
4. Visitor: Excuse me, where is the bakery?
You: .
Đáp án: Walk about 2 minutes, then turn left. Keep walking about 3 minutes. It is on your right.
Tạm dịch:
Du khách: Xin lỗi, tiệm bánh ở đâu?
Bạn: Đi bộ khoảng 2 phút, sau đó rẽ trái. Tiếp tục đi bộ khoảng 3 phút. Nó bên phải của bạn.
5. Visitor: Excuse me, I'm lost. Where is the hospital?
You: .
Đáp án: Go straight to the end of the street. It is on your left.
Giải thích: Sử dụng câu mệnh lệnh để miêu tả đường đi
Tạm dịch:
Du khách: Xin lỗi, tôi bị lạc đường. Bệnh viện ở đâu?
Bạn: Đi thẳng đến cuối đường. Nó bên trái của bạn.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Speaking - trang 29 Unit 4 SBT tiếng Anh lớp 6 mới timdapan.com"