Bài 44 : Luyện tập chung
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 VBT toán 5 bài 44 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Nối (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lời giải chi tiết:
Ta có :
+) 9km 370m = 9km + 370m = 9000m + 370m = 9370m ;
+) 9,037km = 9\(\dfrac{37}{1000}\)km = 9km 37m = 9037m ;
+) 90,37km = 90\(\dfrac{37}{100}\)km = 90\(\dfrac{370}{1000}\)km = 90km 370m = 90 037m ;
+) 482dm = 480dm + 2dm = 48m 2dm = 48\(\dfrac{2}{10}\)m = 48,2m.
+) 482mm = \(\dfrac{482}{1000}\)m = 0,482m
Vậy ta có kết quả như sau :
Bài 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 32,47 tấn = ....... tạ = ...... kg ;
b) 0,9 tấn = ...... tạ = ..... kg ;
c) 780kg = ...... tạ = ..... tấn ;
d) 78kg = ...... tạ = ..... tấn.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 100 kg
Lời giải chi tiết:
a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470kg ;
b) 0,9 tấn = 9 tạ = 900kg ;
c) 780kg = 7,8 tạ = 0,78 tấn ;
d) 78kg = 0,78 tạ = 0,078 tấn.
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng \(\displaystyle {5 \over 6}\) chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?
Phương pháp giải:
- Đổi : 0,55km = 550m
- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tìm diện tich = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Đổi : 0,55km = 550m.
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
550 : 11 × 5 = 250 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
550 – 250 = 300 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
250 × 300 = 75000 (m2)
75000m2 = 7,5ha
Đáp số: 75000m2 ; 7,5ha.
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 44 : Luyện tập chung timdapan.com"