Bài 33 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 45, 46 VBT toán 5 bài 33 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

 a) Gạch dưới phần nguyên của mỗi số thập phân (theo mẫu) :

\(\underline {85} ,72;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,91,25;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8,50;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \(365,9;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,87\)

b) Gạch dưới phần thập phân của mỗi số thập phân (theo mẫu) :

\(2,\underline {56} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8,125;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,69,05;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \(0,07;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,001\)

Phương pháp giải:

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên.

- Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a)  \(\underline {85} ,72;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline {91} ,25;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\underline 8 ,50;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \(\underline {365} ,9;\,\,\,\,\,\,\,\,\underline 0 ,87\)

b)  \(2,\underline {56} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,8,\underline {125} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,69,\underline {05} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \(0,\underline {07} ;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,\underline {001} \)


Bài 2

Thêm dấu phẩy để có số thập phân với phần nguyên gồm ba chữ số :

 5 9 7 2  ;          6 0 5 0 8  ;         2 0 0 7 5  ;         2 0 0 1

Phương pháp giải:

Đếm từ bên trái được ba chữ số thì đánh dấu phẩy vào sau chữ số thứ ba để phân cách phần nguyên và phần thập phân. 

Lời giải chi tiết:

597,2  ;                 605,08  ;                200,75  ;               200,1


Bài 3

Viết hỗn số thành số thập phân (theo mẫu) :

a) \( \displaystyle 3{1 \over {10}}\,\, = \,3,1\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;8{2 \over {10}} =...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle61{9 \over {10}} = ...\)

b) \( \displaystyle 5{{72} \over {100}} = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;19{{25} \over {100}} = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle80{5 \over {100}} = ...\)

c) \( \displaystyle 2{{625} \over {1000}} = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,88{{207} \over {1000}} = ...;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle70{{65} \over {1000}} = ...\)

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu khác.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle 3{1 \over {10}}\,\, = \,3,1\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad 8{2 \over {10}} = 8,2\);                  \(\displaystyle 61{9 \over {10}} = 61,9\)

b) \( \displaystyle 5{{72} \over {100}} = 5,72;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\)\( \displaystyle 19{{25} \over {100}} = 19,25\) ;                  \(\displaystyle80{5 \over {100}} = 80,05\)

c) \( \displaystyle 2{{625} \over {1000}} = 2,625\,\,\,;\,\,\,\,\,\quad \quad\)\( \displaystyle  88{{207} \over {1000}} = 88,207\) ;                 \(\displaystyle70{{65} \over {1000}} = 70,065\)


Bài 4

Chuyển số thập phân thành phân số thập phân :

a) \(0,5 = .....\) ;                \(0,92 = .....\) ;                \(0,075 = .....\)

b) \(0,4 = .....\) ;                \(0,04 = .....\) ;                \(0,004 = .....\)

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về số thập phân để viết các số thập phân sau thành phân số thập phân.

Chẳng hạn \(0,1=\dfrac{1}{10}\). Ta làm tương tự với các câu khác.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle 0,5 = {5 \over {10}}\) ;                    \(\displaystyle0,92{\rm{ }} = {\rm{ }}{{92} \over {100}}\) ;                  \(\displaystyle0,075{\rm{  = }}{{75} \over {1000}}\)

b) \(\displaystyle 0,4 = {4 \over {10}}\);                     \(\displaystyle 0,04{\rm{ }} = {\rm{ }}{{4} \over {100}}\);                   \(\displaystyle0,004{\rm{  = }}{{4} \over {1000}}\)

Bài giải tiếp theo
Bài 34 : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Bài 35 : Luyện tập
Bài 36 : Số thập phân bằng nhau
Bài 37 : So sánh hai số thập phân
Bài 38 : Luyện tập
Bài 39 : Luyện tập chung
Bài 40 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Bài 41 : Luyện tập
Bài 42 : Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Bài 43 : Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân

Video liên quan