Bài 153 : Phép nhân

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 93, 94 VBT toán 5 bài 153 : Phép nhân với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Tính :

a) \(7285 \times 302 \)             \(35,48\times 4,5\)            \(21,63 \times 2,04\)            \(92,05\times 0,05\)

b)  \(\displaystyle{9 \over {15}} \times {{25} \over {36}}\)                              \(\displaystyle{8 \over {27}} \times 9\)

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai số tự nhiên ta đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn nhân hai số thập phân ta đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên, sau đó đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

a)

b) \(\displaystyle{9 \over {15}} \times {{25} \over {36}} = \dfrac{9\times 25}{15 \times 36}\) \(=\dfrac{9\times5 \times 5}{5\times 3 \times 9 \times 4} = \dfrac{5}{12}\)

     \(\displaystyle{8 \over {27}} \times 9\) \(=\dfrac{8\times9}{27 } = \dfrac{8\times9}{9 \times 3 }=\dfrac{8}{3}\)


Bài 2

Tính nhẩm :

Phương pháp giải:

- Muốn nhân một số thập phân với \(10, 100, 1000, ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.

- Muốn nhân một số thập phân với \(0,1; 0,01; 0,001; ...\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số. 

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Tính bằng cách thuận tiện nhất :

\(a)\;0,25 ⨯ 5,87 ⨯ 40\)

\(b)\; 7,48 + 7,48 ⨯ 99\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của phép nhân như:

Tính chất giao hoán:    \(a × b =  b × a\)

Tính chất kết hợp:       \((a × b) × c = a × (b × c)\)

Nhân một tổng với một số:      \((a + b) × c = a × c + b × c.\)

Lời giải chi tiết:


Bài 4

Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Phương pháp giải:

Theo đề bài ta có chuyển động của hai xe là chuyển động ngược chiều nhau và xuất phát cùng lúc. Do đó, để giải bài này ta có thể làm như sau:

Cách 1 :

- Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính tổng vận tốc của hai xe.

- Tính độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

Cách 2 :

- Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

- Tính độ dài quãng đường AC = vận tốc ô tô đi từ A ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường BC = vận tốc xe máy đi từ B ⨯ thời gian đi để hai xe gặp nhau.

- Tính độ dài quãng đường AB = độ dài quãng đường AC + độ dài quãng đường BC.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe:

Cách 1:

Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là :

44,5 + 35,5 = 80 (km/giờ)

Quãng đường từ A đến B là :

80 ⨯ 1,5 = 120 (km)

                 Đáp số : 120km.

Cách 2 : 

Độ dài quãng đường AC là :

44,5 ⨯ 1,5 = 66,75 (km)

Độ dài quãng đường BC là :

35,5 ⨯ 1,5 = 53,25 (km)

Độ dài quãng đường AB là :

66,75 + 53,25 = 120 (km)

                Đáp số : 120km.

Bài giải tiếp theo
Bài 154 : Luyện tập
Bài 155 : Phép chia
Bài 156 : Luyện tập
Bài 157 : Luyện tập
Bài 158 : Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
Bài 159 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
Bài 160 : Luyện tập
Bài 161 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
Bài 162 : Luyện tập
Bài 163 : Luyện tập chung

Video liên quan