Bài 140 : Ôn tập về phân số

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 75, 76 VBT toán 5 bài 140 : Ôn tập về phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Viết phân số chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình. 

Lời giải chi tiết:


Bài 2

Viết hỗn số chỉ phần đã tô đậm của mỗi nhóm hình vẽ dưới đây vào chỗ chấm : 

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để viết hỗn số tương ứng của mỗi hình.  

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Rút gọn phân số (theo mẫu) :

\(\displaystyle a)\;{4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\)                              \(\displaystyle b)\;{{12} \over {18}} \)

\(\displaystyle c)\;{{15} \over {35}}\)                                                     \(\displaystyle d)\;{9 \over {12}}\) 

Phương pháp giải:

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

\(a)\;\displaystyle{4 \over 8} = {{4:4} \over {8:4}} = {1 \over 2}\)                             \(b)\;\displaystyle{{12} \over {18}} = {{12:6} \over {18:6}} = {2 \over 3}\) 

\(c)\;\displaystyle{{15} \over {35}} = {{15:5} \over {35:5}} = {3 \over 7}\)                           \(d)\;\displaystyle{9 \over {12}} = {{9:3} \over {12:3}} = {3 \over 4}\) 


Bài 4

Quy đồng mẫu số các phân số :

a) \(\displaystyle{2 \over 3}\) và \(\displaystyle{4 \over 5}\)              MSC : 3 ⨯ 5 = 15

b)  \(\displaystyle{3 \over 4}\) và \(\displaystyle{2 \over 7}\) 

c) \(\displaystyle{7 \over {10}}\) và \(\displaystyle{{17} \over {20}}\) 

d) \(\displaystyle{2 \over 3};{5 \over 4}\) và \(\displaystyle{7 \over {12}}\) 

Lưu ý : MSC là chữ viết tắt của “mẫu số chung”.

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\displaystyle\eqalign{
& {2 \over 3}\,và\,{4 \over 5}\,\,\quad \quad MSC:\,3 \times 5 = 15 \cr 
& {2 \over 3} = {{2 \times 5} \over {3 \times 5}} = {{10} \over {15}} \cr 
& {4 \over 5} = {{4 \times 3} \over {5 \times 3}} = {{12} \over {15}} \cr} \)

b) 

\(\displaystyle\eqalign{
& {3 \over 4}\,và\,{2 \over 7}\,\,\quad \quad MSC:\,4 \times 7 = 28 \cr 
& {3 \over 4} = {{3 \times 7} \over {4 \times 7}} = {{21} \over {28}} \cr 
& {2 \over 7} = {{2 \times 4} \over {7 \times 4}} = {8 \over {28}} \cr} \)

c)

\(\displaystyle\eqalign{
& {7 \over {10}}\,và\,{{17} \over {20}}\,\,\quad \quad MSC:\,20 \cr 
& {7 \over {10}} = {{7 \times 2} \over {10 \times 2}} = {{14} \over {20}}} \)

Giữ nguyên phân số  \(\dfrac{17}{20}.\)

d)

\(\displaystyle\eqalign{
& {2 \over 3};{5 \over 4}\,và\,{7 \over {12}}\,\,\quad \quad MSC:4 \times 3 = 12 \cr 
& {2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}} \cr 
& {5 \over 4} = {{5 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{15} \over {12}} } \)

Giữ nguyên phân số  \(\dfrac{7}{12}.\)


Bài 5

Điền dấu “ > ; < ; =” vào chỗ chấm cho thích hợp

\(\displaystyle{5 \over {14}}\,...\,{9 \over {14}}\)                      \(\displaystyle{8 \over {12}}\,...\,{2 \over 3}\)                       \(\displaystyle{9 \over {10}}\,...\,{9 \over {14}}\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc so sánh phân số:

- Nếu hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại.

- Nếu hai phân số không cùng mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

\(\displaystyle{5 \over {14}}\,<\,{9 \over {14}}\)                          \(\displaystyle{9 \over {10}}\,>\,{9 \over {14}}\)

 \(\displaystyle{8 \over {12}}\,=\,{2 \over 3}\)     (vì  \(\displaystyle{8 \over {12}}= {8:4 \over {12:4}}={2 \over 3}\))


Bài 6

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Ta thấy: từ vạch \(\displaystyle0\) đến vạch \(\displaystyle1\) được chia thành \(\displaystyle8\) phần bằng nhau. Ta có thể quy đồng hai phân số \(\displaystyle \dfrac {1}{4}\) và \(\displaystyle \frac {2}{4}\) với mẫu số chung là \(\displaystyle8\) rồi tìm phân số ở giữa hai phân số đó. 

Lời giải chi tiết:

Ta thấy : từ vạch \(\displaystyle0\) đến vạch \(\displaystyle1\) được chia thành \(\displaystyle8\) phần bằng nhau. Ta có thể quy đồng hai phân số \(\displaystyle \dfrac {1}{4}\) và \(\displaystyle \frac {2}{4}\) với mẫu số chung là \(\displaystyle8\).

Ta có :

 \(\displaystyle \dfrac {1}{4} = \dfrac{1 \times 2}{4\times 2 }= \dfrac {2}{8}\) ;    \(\displaystyle \dfrac {2}{4} = \dfrac{2 \times 2}{4\times 2 }= \dfrac {4}{8}.\)

Mà: \(\displaystyle \dfrac {2}{8} < \dfrac{3}{8}< \dfrac {4}{8}\)

Do đó vạch ở giữa \(\displaystyle \dfrac {1}{4}\) và \(\displaystyle \dfrac {2}{4}\) ứng với phân số \(\displaystyle \dfrac {3}{8}\). 

Lưu ý: phân số điền vào chỗ chấm có thể là các phân số bằng với phân số \(\displaystyle \dfrac {3}{8}\), chẳng hạn \(\displaystyle \dfrac {6}{16}\), \(\displaystyle \dfrac {9}{24}\), .... 

Bài giải tiếp theo
Bài 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo)
Bài 142 : Ôn tập về số thập phân
Bài 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo)
Bài 144 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng
Bài 145 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)
Bài 146 : Ôn tập về đo diện tích
Bài 147 : Ôn tập về đo thể tích
Bài 148 : Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (tiếp theo)
Bài 149 : Ôn tập về đo thời gian
Bài 150 : Phép cộng

Video liên quan