Bài 151 : Thực hành (tiếp theo)

Giải bài tập 1, 2 trang 82 VBT toán 4 bài 151 : Thực hành (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Chiều dài bảng của lớp học là 3m. Em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.

Tính :

3m = ……….cm

Chiều dài bảng của lớp học trên bản đồ là:……..

Vẽ (Đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng của lớp học).

Phương pháp giải:

- Đổi \(3m= 300cm\) (hoặc \(3m= 3000mm\)).

- Tính độ dài của chiều dài bảng trên bản đồ ta lấy \(300cm\) chia cho \(50\) (hoặc lấy \(3000mm\) chia cho \(50\)).

- Vẽ đoạn thẳng có độ dài vừa tính được ở bước trên trên bản đồ.

Lời giải chi tiết:

Đổi \(3m= 300cm\)

Chiều dài bảng của lớp học trên bản đồ là:

                   \(300 : 50 = 6cm\) 

Vẽ một đoạn thẳng có độ dài \(6cm\) trên bản đồ. Đó chính là đoạn thẳng hiển thị chiều dài bảng đồ trên bản đồ tỉ lệ \(1: 50.\) 



Bài 2

Nền của một phòng học là hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m. Em hãy vẽ hình chữ nhật biểu thị nền phòng học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200.

•  Tính :

           8m = ………….cm

           6m = ………….cm

Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:…….

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:………

• Vẽ (Hình chữ nhật biểu thị trên nền phòng học)

Phương pháp giải:

- Đổi số đo chiều dài và chiều rộng sang đơn vị có số đo là xăng-ti-mét.

- Với bản đổ tỉ lệ \(1 : 200\), muốn tìm độ dài trên bản đồ của các cạnh ta lấy chiều dài thực tế của các cạnh đó (với đơn vị đo là xăng-ti-mét) chia cho \(200\).

- Vẽ hình chữ nhật với các kích thước vừa tìm được ở trên.

Lời giải chi tiết:

• Tính :

                8m = 800cm

                6m = 600cm

Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:

                 800 : 200 = 4 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là :

                 600 : 200 = 3 (cm)

• Vẽ (Hình chữ nhật biểu thị trên nền phòng học)

Bài giải tiếp theo