Bài 146 : Luyện tập chung

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 75, 76 VBT toán 4 bài 146 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất


Bài 1

Tính : 

a) \(\displaystyle {5 \over 8} + {9 \over {32}}=... \)

b) \(\displaystyle {4 \over 5} - {4 \over 7}=...\)

c) \(\displaystyle {9 \over {14}} \times {7 \over 6}=...\)

d) \(\displaystyle {5 \over 9}:{{10} \over {21}}=...\)

e) \(\displaystyle {8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5}=...\)

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle {5 \over 8} + {9 \over {32}} = {{20} \over {32}} + {9 \over {32}} = {{29} \over {32}}\) 

b) \(\displaystyle {4 \over 5} - {4 \over 7} = {{28} \over {35}} - {{20} \over {35}} = {8 \over {35}}\)

c) \(\displaystyle {9 \over {14}} \times {7 \over 6} = {{9 \times 7} \over {14 \times 6}} \)\(\displaystyle= {{3\times 3 \times 7} \over {7\times 2 \times 3 \times 2}}= {3 \over 4}\)

d) \(\displaystyle {5 \over 9}:{{10} \over {21}} = {5 \over 9} \times {{21} \over {10}} = {{5 \times 21} \over {9 \times 10}} \)\(\displaystyle= {{5\times 3 \times 7} \over {3\times 3 \times 5 \times 2}} ={7 \over 6}\)

e) \(\displaystyle {8 \over {15}} + {4 \over {15}}:{2 \over 5} = {8 \over {15}} + {4 \over {15}} \times {5 \over 2}\)

\(\displaystyle = {8 \over {15}} + {2 \over 3} = {{8 } \over {15}}+ {10 \over 15} = {{18} \over {15}} = {6 \over 5}\)


Bài 2

Tính diện tích một hình bình hành có dộ dài đáy là \(20cm\), chiều cao bằng \(\displaystyle {2 \over 5}\) độ dài đáy.

Phương pháp giải:

- Tính chiều cao = độ dài đáy \(\times \) \( \displaystyle{2 \over 5}\).

- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy \(\times \) chiều cao.

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của hình bình hành là là:

\(20 \times \displaystyle{2 \over 5} = 8\;(cm)\)

Diện tích của hình bình hành đó là:

\(20 \times 8= 160\;(c{m^2})\)

                    Đáp số: \(160c{m^2}.\)


Bài 3

Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi của con bằng \(\displaystyle {2 \over 7}\) tuổi mẹ. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi tuổi con gồm 2 phần bằng nhau thì tuổi mẹ gồm 7 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu số tuổi chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm tuổi mẹ (lấy giá trị một phần nhân với số phần của tuổi mẹ).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ : 

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

7 – 2 = 5 (phần)

Tuổi mẹ là:

25 : 5 × 7 = 35 (tuổi)

Đáp số : 35 tuổi.


Bài 4

Viết phân số tối giản chỉ phần đã tô đậm của mỗi hình sau :

Phương pháp giải:

- Tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Phân số chỉ phần đã tô màu của một hình có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông bằng nhau của hình đó.

- Rút gọn phân số vừa tìm được thành phân số tối giản.

Lời giải chi tiết:

Bài giải tiếp theo
Bài 147 : Tỉ lệ bản đồ
Bài 148 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Bài 149 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Bài 150 : Thực hành
Bài 151 : Thực hành (tiếp theo)

Video liên quan